THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #102
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm:
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5212

Đề thi thử THPTQG môn Địa lý

Câu 1
Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí:
A.
B.
C.
D.
Câu 2
Nhìn vào Atlat trang 4, 5. Cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đât liền và trên biển với quốc gia nào?
A.
Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B.
Trung Quốc, Campuchia.
C.
Lào, Campuchia, Mianma.
D.
Lào, Campuchia.
Câu 3
Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A.
Á và TBD
B.
Á và Ấn độ dương
C.
Á-Âu, TBD, ÂĐD
D.
Á-Âu và TBD
Câu 4
Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí:
A.
Nằm ở bán cầu Đông.
B.
Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
C.
Nằm trong vùng nội chí tuyến.
D.
Nằm ở bán cầu Bắc.
Câu 5
Nhìn vào Atlat ĐLVN trang 4, 5. Cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt -Lào:
A.
Lao Bảo.
B.
Vĩnh Xương.
C.
Lào Cai.
D.
Mộc Bài.
Câu 6
Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:
A.
Vùng đặc quyền về kinh tế
B.
Thềm lục địa
C.
Lãnh hải
D.
Tiếp giáp lãnh hải
Câu 7
Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi:
A.
Nam Trường Sơn.
B.
Vùng núi Đông Bắc.
C.
Vùng núi Tây Bắc.
D.
Bắc Trường Sơn.
Câu 8
Hiện nay rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do:
A.
Chiến tranh
B.
Khai thác lấy gỗ
C.
Phá để nuôi tôm
D.
Lấy đất để trồng lúa
Câu 9
Nhìn vào Atlat ĐLVN trang 9. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc nước ta là:
A.
Hoạt động của gió mùa Tây Nam thồi từ nửa cầu Nam lên.
B.
Hoạt động của gió mùa Tây Nam thổi từ nửa cầu Nam và của dải hội tụ nhiệt đới.
C.
Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
D.
Hoạt động của gió mùaTây Nam xuất phát vịnh Tây Ben gan và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 10
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là:
A.
Xâm thực – bồi tụ
B.
Bồi tụ
C.
Xâm thực.
D.
Bồi tụ - xâm thực.
Câu 11
Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa là do:
A.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B.
Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C.
Trong năm có hai mùa mưa, khôn đắp đổi nhau.
D.
Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 12
Nguyên nhân nào làm cho đất đai ở nước ta dễ bị suy thoái?
A.
Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B.
Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
C.
Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D.
Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Câu 13
Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A.
Cận xích đạo gió mùa.
B.
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
D.
Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 14
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa chân núi?
A.
Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình trên C.
B.
Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khô đến ẩm ướt.
C.
Tổng nhiệt độ năm trên C.
D.
Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài.
Câu 15
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là?
A.
Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B.
Thời tiết không ổn định.
C.
Bão, lũ, trượt lở đất.
D.
Hạn hán, bão, lũ.
Câu 16
Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là:
A.
Ô nhiễm môi trường.
B.
Chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái.
C.
Sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái Đất gây ra nhiều thiên tai.
D.
Săn bắn, buôn bán trái phép các động vật hoang dã
Câu 17
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là:
A.
Mưa lớn kết hợp triều cường.
B.
Địa hình đồng bằng thấp và có đê sông, đê biển.
C.
Xung quanh các mặt thấp có đê bao bọc.
D.
Mật độ xây dựng cao.
Câu 18
Cho bảng số liệu tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta từ năm 1995- 2005 (%):

Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số ở nước ta:
A.
Không lớn.
B.
Khá ổn định.
C.
Ngày càng giảm.
D.
Tăng giảm không đều.
Câu 19
Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm:
A.
Giảm GDP bình quân đầu người.
B.
Cạn kiệt tài nguyên.
C.
Ô nhiễm môi trường.
D.
Giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Câu 20
Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở chổ:
A.
Dân số nông thôn giảm, dân số thành thị không đổi.
B.
Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.
C.
Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
D.
Dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
Câu 21
Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất ở:
A.
Đông Á
B.
Ôxtrâylia
C.
Châu Âu
D.
Bắc Mĩ
Câu 22
Giai đoạn nào sau đây, dân số nước ta có tốc độ gia tăng nhanh nhất?
A.
1999-2001
B.
1979-1989
C.
1965-1975
D.
1931-1960
Câu 23
Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn đối với lao động nước ta?
A.
Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kỹ thuật nhanh
B.
Cần cù, sáng tạo
C.
Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao
D.
Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
Câu 24
Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là:
A.
Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ
B.
Tổ chức hướng nghiệp chu đáo
C.
Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý
D.
Lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm
Câu 25
Cho bảng số liệu về giá trị sản lượng của các ngành kinh tế nước ta, hãy tính tỉ trọng của từng ngành trong giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản. Từ bảng số iệu đã xử lí, hãy trả lời câu hỏi sau:
(Đơn vị: tỉ đồng)


 
A.
Cột
B.
Miền
C.
Đường biểu diễn
D.
Hình tròn
Câu 26
Việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng chủ yếu là do sự phân hóa của các điều kiện:
A.
Khí hậu và địa hình
B.
Đất trồng và nguồn nước tưới
C.
Địa hình và đất trồng
D.
Nguồn nước và địa hình
Câu 27
Vụ đông đã trở thành vụ chính của:
A.
Đông Nam Bộ
B.
Đồng bằng sông Hồng
C.
Bắc Trung Bộ
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 28
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm:
A.
75%
B.
74%
C.
73%
D.
72%
Câu 29
Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là:
A.
Bãi triều
B.
Các ô trũng ở đồng bằng
C.
Rừng ngập mặn
D.
Đầm phá
Câu 30
Sự phân hóa thực tế lãnh thổ nông nghiệp được quy định bởi yếu tố:
A.
Tự nhiên
B.
Kinh tế - xã hội
C.
Tự nhiên và lao động
D.
Đất đai, lao động
Câu 31
Công nghiệp trọng điểm không phải là ngành:
A.
Có thế mạnh lâu dài
B.
Đưa lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường
C.
Sản xuất chỉ chuyên nhằm vào việc xuất khẩu
D.
Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác
Câu 32
Cho bảng số liệu cơ cấu vận tải năm 2004


Hãy cho biết loại hình vận tải có tỉ trọng vận chuyển hành khách ít nhưng có tỉ trọng hành khách luân chuyển cao gấp 38 lần là:
A.
Đường sắt
B.
Đường sông
C.
Đường biển
D.
Đường hàng không
Câu 33
Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A.
Đà Lạt
B.
Nha Trang
C.
Cần Thơ
D.
Vũng Tàu
Câu 34
Kinh tế biển của Quảng Ninh không có thế mạnh về:
A.
Du lịch biển
B.
Khai thác khoáng sản
C.
Thủy sản
D.
Dịch vụ hàng hải
Câu 35
So với diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng, diện tích đất nông nghiệp chiếm:
A.
58,9%
B.
57,9%
C.
56,9%
D.
55,9%
Câu 36
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Bắc Trung Bộ là:
A.
Rét đậm, rét hại
B.
Lũ quét
C.
Bão
D.
Động đất
Câu 37
Khó khăn lớn nhất trong phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên là:
A.
Cơ sở vật chất – kỹ thuật còn yếu kém
B.
Nguồn lao động phân bố không đều
C.
Vùng nằm xa biển
D.
Địa hình nhiều đồi núi và cao nguyên
Câu 38
Mục tiêu của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là:
A.
Đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ
B.
Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội
C.
Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ
D.
Đảm bảo duy trì tốc độ kinh tế cao
Câu 39
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:
A.
Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B.
Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C.
Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta
D.
Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
Câu 40
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau:
A.
Phía Nam, phía Bắc, miền Trung
B.
Phía Bắc, miền Trung, phía Nam
C.
Miền Trung, phía Bắc, phía Nam
D.
Phía Bắc, phía Nam, miền Trung