THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1052
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 12 - Este - Lipit
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4610

Ôn tập trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

 

A.
5
B.
3
C.
4
D.
6
Câu 2

X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:

 

A.
6
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 3

Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2. Công thức cấu tạo của X là

A.
CH3-COO-C6H5
B.
HCOO-C6H4-CH3
C.
C6H5-COO-CH3
D.
HCOO-CH2-C6H5
Câu 4

Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là

A.
metyl benzoat       
B.
phenyl axetat    
C.
benzyl fomat   
D.
phenyl fomat
Câu 5

Cho các chất thơm có cùng công thức phân tử C8H8O2:

Các chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là

 

A.
(1) và (2).             
B.
(3) và (4).   
C.
(2) và (5).   
D.
(1) và (3).
Câu 6

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là

 

A.
6
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 7

Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là

A.
1, 2, 5.     
B.
1, 2, 3.       
C.
1, 2, 4, 5.     
D.
1, 2, 3, 4, 5.
Câu 8

Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:

   (a) CH3COOC2H5 + NaOH →

   (b) HCOOCH=CH2 + NaOH →

   (c) C6H5COOCH3 + NaOH →

   (d) C6H5COOH + NaOH →

   (e) CH3OOCCH=CH2 + NaOH →

   (g) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →

Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là

A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 9

Cho các chất sau:

   (1) CH3COOC2H5;                                                      (2) CH2=CHCOOCH3;

   (3) C6H5COOCH=CH2;                                              (4) CH2=C(CH3)OCOCH3;

   (5) C6H5OCOCH3;                                                      (6) CH3COOCH2C6H5.

Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol

A.
(3), (4), (5), (6).     
B.
(1), (2), (3), (4).     
C.
(1), (3), (4), (6).   
D.
(3), (4), (5).
Câu 10

Cho cùng một số mol mỗi chất: (1) phenyl axetat, (2) vinyl axetat, (3) benzyl fomat, (4) metyl metarylat tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng). Ứng với chất nào thì lượng NaOH phản ứng nhiều nhất?

A.
(2)
B.
(4)
C.
(1)
D.
(3)
Câu 11

Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol este nào sau đây trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được khối lượng muối lớn nhất (biết C6H5- là phenyl)?

A.
CH3COOC6H5.    
B.
CH3COOC2H5.  
C.
C6H5COOCH3.  
D.
CH3COOCH2C6H5.
Câu 12

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ neste : nKOH = 1 : 2?

A.
Metyl axetat.     
B.
Phenyl axetat.    
C.
Benzyl axetat.   
D.
Etyl axetat.
Câu 13

Este nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?

A.
 C2H5COOCH3.      
B.
C6H5COOCH3.    
C.
CH3COOC6H5.      
D.
HCOOCH3.
Câu 14

Cho dãy gồm các chất: (1) benzyl fomat, (2) vinyl axetat, (3) metyl benzoat, (4) phenyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối và ancol là

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 15

Chất nào trong các chất sau tác dụng với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được gồm hỗn hợp muối và nước?

A.
Vinyl axetat.       
B.
Phenyl axetat.      
C.
Đietyl oxalat.
D.
Metyl benzoat.
Câu 16

Este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được hai muối là

A.
CH3COOC2H5   
B.
C6H5COOCH3          
C.
HCOO-CH2-C6H5
D.
HCOOC6H5
Câu 17

Este nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường bazơ thu được hai muối và một nước:

A.
CH3COOC2H5      
B.
CH3COOC6H5      
C.
CH2 = CH - COOCH3 
D.
HCOOCH = CH2
Câu 18

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?

A.
Benzyl axetat   
B.
Etyl fomat      
C.
Đimetyl oxalat     
D.
Phenyl axetat
Câu 19

Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được

A.
2 ancol và nước
B.
2 muối và nước
C.
1 muối và 1 ancol
D.
2 muối
Câu 20

Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối?

A.
CH3COOC6H5      
B.
CH3COOC2H5        
C.
CH3COOCH2C6H5   
D.
CH3COOCH= CH2
Câu 21

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A.
CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.  
B.
C6H5COOC6H(phenyl benzoat).
C.
CH3COOC6H5 (phenyl axetat).       
D.
CH3OOC-COOCH3.
Câu 22

Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là                             

A.
axit axetic và phenol      
B.
natri axetat và natri phenolat
C.
axit axetic và natri phenolat        
D.
phenol và natri axetat
Câu 23

Cho các chất: C6H5OH (phenol), C6H5-CH2-OH, CH3COOCH3, HCOO-C6H5, C6H5-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A.
2
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 24

Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch?

A.
Phenyl axetat. 
B.
Benzyl axetat.       
C.
 Etyl axetat.    
D.
Propyl fomat.
Câu 25

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 26

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5:

X + 2NaOH → 2Y + H2O.

Y + HClloãng → Z + NaCl.

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?

 

A.
0,1 mol.   
B.
0,15 mol
C.
0,05 mol
D.
0,2 mol
Câu 27

Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là

A.
OHC-COOH; HCOOC2H5   
B.
OHC-COOH; C2H5COOH
C.
C4H9OH; CH3COOCH3      
D.
CH3COOCH3; HOC2H4CHO
Câu 28

Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6.

A.
C4H6O4.       
B.
C10H18O4.      
C.
 C6H10O4.          
D.
C8H14O4.
Câu 29

Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng

A.
6
B.
8
C.
10
D.
4
Câu 30

Đun nóng a mol hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở) cần vừa đủ dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được glixerol và muối natri của axit cacboxylic T (có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức cacboxyl). Công thức cấu tạo của T là

A.
CH3CH2CH2COOH.
B.
CH3COOH.           
C.
HOOCCH2CH2COOH. 
D.
HOOCCOOH.
Câu 31

E là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra một muối hữu cơ và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Tên gọi của E là

A.
etyl isopropyl oxalat.
B.
metyl isopropyl axetat.         
C.
etyl isopropyl malonat.   
D.
đietyl ađipat.
Câu 32

Xà phòng hoá este X (C6H10O4) mạch không phân nhánh trong dung dịch NaOH thu đuợc 1 muối A và 1 ancol B (số mol A gấp đôi số mol B). Số đồng phân cấu tạo của X là

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 33

T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol X và chất Y có công thức C2H3O2Na. Chất X là

A.
ancol etylic. 
B.
ancol butylic.      
C.
etylen glicol.  
D.
propan-1,2-điol.
Câu 34

A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là

A.
metyl etyl malonat.    
B.
metyl vinyl malonat. 
C.
vinyl anlyl oxalat.  
D.
metyl etyl ađipat.
Câu 35

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

A.
X có hai công thức cấu tạo phù hợp.   
B.
Y có mạch cacbon phân nhánh. 
C.
T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.   
D.
Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 36

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là

A.
CH3COOCH2COOC2H5.      
B.
C2H5COOCH2COOCH3.
C.
CH3OCOCH2COOC2H5.                
D.
CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Câu 37

Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. 
B.
Chỉ có hai công thức cấu tạo thỏa mãn X.        
C.
Phân tử X có 3 nhóm -CH3.                   
D.
Chất Y không làm mất màu nước brom.
Câu 38

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

A.
HCOOCH2CH2OOCCH3.     
B.
HCOOCH2CH2CH2OOCH. 
C.
CH3COOCH2CH2OOCCH3.          
D.
HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 39

Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:

A.
CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.      
B.
CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H. 
C.
HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.   
D.
CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Câu 40

Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là

A.
C6H10O4.    
B.
C6H10O2.  
C.
C6H8O2.   
D.
C6H8O4.
Câu 41

Thủy phân hoàn toàn este Y mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: natri axetat, natri acrylat và etylen glicol. Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là

 

A.
6
B.
8
C.
10
D.
12
Câu 42

Thủy phân hoàn toàn este E (mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm ancol metylic và natri ađipat (có số mol bằng nhau). Công thức phân tử của E là

 

A.
C8H14O4.         
B.
C6H10O4.         
C.
C7H12O4.          
D.
C5H8O4.
Câu 43

X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

 

A.
6
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 44

Hợp chất hữu cơ T có phân tử khối bằng 132 và mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng T với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được muối của một axit cacboxylic no, hai chức và một ancol no, đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 45

Khử este no, đơn chức E bằng LiAlH4 thu đc 1 ancol duy nhất G. đốt cháy m g G cần 2,4 m g O2. Đốt cháy m g E thu được tổng CO2 và H2O là 52,08g. CHo toàn bộ CO2, H2O này vào 500ml dd Ba(OH)2 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A.
25,61  
B.
31,52   
C.
35,46   
D.
39,4
Câu 46

Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:

A.
24,8 gam  
B.
28,4 gam
C.
16,8 gam  
D.
18,6 gam
Câu 47

Cho 0,1 mol Glixerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc(H = 80%) thu được m gam este B. Giá trị m là:

A.
9,72.     
B.
8,72. 
C.
5,56.
D.
7,92.
Câu 48

Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M;

Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este.

Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là

A.
16,7. 
B.
17,6.
C.
18,6. 
D.
16,8.
Câu 49

Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A.
31,25%. 
B.
40,00%.
C.
62,50%.   
D.
50,00%.
Câu 50

Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2OH có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit axetic đun nóng với 200g ancol isoamylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%

A.
97,5g     
B.
195g
C.
292,5g   
D.
159g