THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 15
Thời gian làm bài: 30 phút
Mã đề: #123
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 1217
Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 1
Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là :
A.
Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B.
Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C.
Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D.
Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 2
Mưa phùn là loại mưa :
A.
Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B.
Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C.
Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D.
Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 3
Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm :
A.
Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B.
Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C.
Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D.
Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 4
Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi :
A.
Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B.
Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C.
Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D.
Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 5
Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là :
A.
Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B.
Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C.
Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D.
Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 6
Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng :
A.
Nam Bộ.
B.
Tây Nguyên và Nam Bộ.
C.
Phía Nam đèo Hải Vân.
D.
Trên cả nước.
Câu 7
Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
A.
Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B.
Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C.
Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D.
Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8
Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là :
A.
Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B.
Rừng gió mùa thường xanh.
C.
Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D.
Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 9
Đây là nhiệt độ trung bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Bỉm Sơn, Hà Tiên, Vạn Ninh, Nghi Xuân.
A.
21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
B.
21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
C.
26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
D.
21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC
Câu 10
Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì :
A.
Có sự tích tụ nhiều .
B.
Có sự tích tụ nhiều .
C.
Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D.
Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 11
Gió phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ :
A.
Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
B.
Cao áp ở nam Ấn Độ Dương.
C.
Cao áp ở Trung Bộ châu Á (Cao áp Iran).
D.
Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.
Câu 12
Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là :
A.
Gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ.
B.
Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.
C.
Gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
D.
Tất cả các loại gió mùa trên.
Câu 13
Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng :
A.
Tây Nguyên.
B.
Nam Bộ.
C.
Bắc Bộ.
D.
Cả nước.
Câu 14
Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là :
A.
Hà Nội.
B.
Huế.
C.
Nha Trang.
D.
Phan Thiết.
Câu 15
So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là :
A.
Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B.
Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C.
Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D.
Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.