ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Vật liệu polime Hóa Học Lớp 12 Phần 2
Dãy gồm những polime nào sau đây đều là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?
Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?
Dung dịch chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
Hợp chất nào dưới đây không tham gia phản ứng trùng hợp ?
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp
Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
Polime có công thức –(–CH2–CH(CH3)–)n– được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?
Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo nhựa P.V.C là
Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
Cho các polime sau: (1) PE; (2) poli(vinyl clorua); (3) poli(metyl metacrylat); (4) PPF; (5) polistiren; (6) poli(vinyl axetat), (7) nilon-7; (8) poli(etylen-terephtalat); (9) tơ nitron; (10) tơ capron; (11) cao su buna-S; (12) cao su cloropren; (13) keo dán ure-fomanđehit. Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Cho các polime: PVA, PVC, PS, nhựa novolac, thủy tinh plexiglas, tơ nilon-6,6, tơ lapsan. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Cho các nguyên liệu: (1) ε–axit aminocaproic, (2) acrilonitrin, (3) phenol và fomanđehit, (4) etylen glicol và axit terephtalic, (5) hexametylenđiamin và axit ađipic. Khi đun nóng có xúc tác thích hợp, số nguyên liệu có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime là
Dãy gồm các chất đều có khả năng tự tham gia phản ứng trùng ngưng (không kết hợp với chất khác) là:
Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, được dùng để sản xuất bột ép, sơn. Nhựa novolac được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng từ các monome là
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Polime nào sau được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → Cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Hiđro hoá hợp chất hữu cơ X được isopentan. X tham gia phản ứng trùng hợp được một loại cao su. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho sơ đồ phản ứng: CH4 → X → Y → Z → T → Cao su buna. Biết khi trùng hợp Y cũng thu được polime. Z là:
Cho các chất: ancol etylic (I); vinyl axetat (II); isopren (III); lưu huỳnh (IV); 2-phenyletan-1-ol (V). Từ hai chất nào dưới đây có thể điều chế được cao su Buna-S bằng 3 phản ứng?
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với chất nào sau đây thu được polime dùng sản xuất cao su buna – S?
Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành cao su isopren?
Cho các polime: poli(vinyl clorua) (1); poliacrilonitrin (2); policloropren (3); poli(ure-fomanđehit) (4); thủy tinh hữu cơ (5); nilon-6 (6); nhựa hồng xiêm (7); hồ tinh bột (8); rezol (9); xenlulozơ axetat (10). Số polime được dùng làm chất dẻo, tơ, cao su, keo dán lần lượt là
Cho các polime: (1) poliacrilonitrin ; (2) policaproamit ; (3) poli(metyl metacrylat) (4) policloropren ; (5) poli(etylen-terephatalat) ; (6) poli(hexametylen ađipamit) (7) tơ tằm ; (8) tơ axetat ; (9) poli(phenol-fomanđehit) (10) poli(ure-fomanđehit) ; (11) tơ clorin ; (12) polibutađien. Số polime có thể dùng làm tơ hóa học là
Cho dãy gồm các polime: (1) polibutađien, (2) poliacrilonitrin, (3) poli(vinyl clorua), (4) poli(hexametylen ađipamit). Polime bị thuỷ phân trong môi trường axit là
Cho các polime: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) xenlulozơ triaxetat, (5) tinh bột. Số polime thiên nhiên là
Cho các polime sau: nhựa PVC; thuỷ tinh hữu cơ; tơ nilon – 6, 6; cao su isopren; tơ lapsan; tơ capron; teflon; tơ visco; poli (vinyl xianua) và tơ enang. Số lượng các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome tương ứng là:
Cho dãy gồm các polime: (1) poli(hexametylen ađipamit), (2) polibutađien, (3) poli(etylen terephtalat), poli(metyl metacrylat). Polime trong thành phần hóa học có chứa nguyên tố nitơ là
Cho dãy gồm các polime sau: (1) poli(hexametylen ađipamit), (2) poliacrilonitrin, (3) poli(etylen terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime có thành phần hóa học chứa nguyên tố nitơ là
Cho các polime: amilozơ (1); cao su isopren (2); xenlulozơ axetat (3); thủy tinh hữu cơ (4); tơ tằm (5); rezit (6). Số lượng polime thiên nhiên, tổng hợp, nhân tạo (bán tổng hợp) lần lượt là
Cho các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử chúng có chứa nhóm -NH-CO-?