ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Vật liệu polime Hóa Học Lớp 12 Phần 3
Cho dãy gồm các nguyên liệu: (1) axit ε-aminocaproic, (2) acrilonitrin, (3) axit ω-aminoenantoic, (4) etylen glicol và axit terephatalic, (5) hexametilenđiamin và axit ađipic. Số nguyên liệu được dùng để tiến hành phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ là
Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), polibuta-1,3-đien. Số polime được dùng đề sản xuất tơ là
Cho dãy gồm các polime: (1) poli(vinyl xianua), (2) poli(hexametylen ađipamit), (3) poli(etylen terephtalat), (4) poli(metyl metacrylat). Số polime trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường bazơ là
Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, nhựa rezit, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Dãy nào sau đây gồm các polime thiên nhiên có nguồn gốc thực vật?
Cho các polime: (1) policaproamit, (2) poli(hexametylen ađipamit), (3) poliacrilonitrin, (4) poli(etylen terephtalat). Số polime thuộc loại poliamit là
Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là
Trong số các loại polime sau: nilon-6; tơ axetat; tơ tằm; tơ visco; nilon-6,6; tơ nitron; cao su Buna; Poli (metyl metacrylat); cao su thiên nhiên; PVC. Số polime tổng hợp là:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
Cho dãy gồm các polime: (1) poli(vinyl clorua), (2) poli(hexametylen ađipamit), (3) poli(etylen terephtalat), (4) xenlulozơ. Polime không bị thủy phân trong môi trường axit là
Các chất đều không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ visco, tơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
(2) Polietilen và Poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
(3) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit stearic.
(4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzen.
(5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl xianua (acrilonitrin).
Số phát biểu đúng là
Chọn câu sai trong các câu sau:
Chọn phát biểu sai:
Chọn câu phát biểu sai:
Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khẳng định nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho dãy gồm các vật liệu: (1) tơ nitron, (2) cao su thiên nhiên, (3) cao su buna, (4) keo dán ure-fomanđehit. Số vật liệu có tính đàn hồi là
Cho hợp chất cao phân tử có cấu tạo như sau: (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Hợp chất trên được dùng để sản xuất loại vật liệu polime nào?
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa
Từ X (C6H11NO) có thể điều chế tơ capron bằng một phản ứng. Vậy X có tên gọi là
Polime nào sau đây được dùng để chế tạo tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
Sản phẩm phản ứng trùng ngưng nào sau đây tạo ra tơ nilon-6,6?
Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Có một loại polime như sau: …– CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – …Công thức một mắt xích của polime này là
Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng?
Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại phản ứng điều chế polime là
Phản ứng trùng ngưng là phản ứng
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là H2O) được gọi là phản ứng
Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (monome) tạo thành phân tử lớn (polime) được gọi là phản ứng
Trồng dâu, nuôi tằm là một nghề vất vả đã được dân gian đúc kết trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”.
Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo bạn, tơ tằm thuộc loại tơ nào?
Cây bông là cây trồng lấy sợi quan trọng ở các nước nhiệt đới. Từ xa xưa, dân gian ta có câu:
"Trên trời mây trắng như bông - Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây".
Sợi bông là nguyên liệu chủ yếu trong công nghiệp dệt với các đặc tính tự nhiên như cách nhiệt, mềm mại, co giãn, thoáng khí. Thành phần chủ yếu của sợi bông là
Vật liệu polime tổng hợp E có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Biết E bền với nhiệt và bền trong môi trường axit và bazơ. Vật liệu E là
Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polime tạo thành tơ nilon-6,6 có tên là
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Công thức của tơ nilon–6 là
Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ (plexiglas). Polime này được điều chế bằng phản ứng trùng hợp este nào dưới đây?
Polime nào dưới đây có cùng loại cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh?
Polime nào sau đây có mạch cacbon không phân nhánh?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian?
polime nào có cấu tạo mạng không gian
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?