THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 30 phút
Mã đề: #150
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm:
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 800

Bài tập trắc nghiệm phần địa lý dân cư phần 2

Câu 1
Loại đất chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta hiện nay là:
A.
Đất nông nghiệp.
B.
Đất lâm nghiệp.
C.
Đất chuyên dùng, thổ cư.
D.
Đất chưa sử dụng.
Câu 2
Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là:
A.
Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.
B.
Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C.
Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.
D.
Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích đất nước.
Câu 3
Trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là:
A.
Đất nông nghiệp.
B.
Đất lâm nghiệp.
C.
Đất chuyên dùng và thổ cư.
D.
Đất chưa sử dụng.
Câu 4
Vùng có tỉ lệ đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất nước ta là:
A.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.
Đồng bằng sông Hồng.
C.
Đông Nam Bộ.
D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5
Trong thời gian qua, loại đất bị thu hẹp diện tích lớn nhất của nước ta là:
A.
Đất nông nghiệp.
B.
Đất lâm nghiệp.
C.
Đất chuyên dùng, thổ cư.
D.
Đất chưa sử dụng.
Câu 6
Vấn đề cần hết sức quan tâm khi mở rộng diện tích đất nông nghiệp là:
A.
Không để mất rừng.
B.
Không mở rộng ở những vùng có độ dốc lớn.
C.
Chỉ được mở rộng ở miền núi, trung du.
D.
Việc mở rộng phải gắn liền với việc định canh định cư.
Câu 7
Việc mở rộng diện tích đất chuyên dùng và thổ cư trong thời gian qua đã ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng đất nông nghiệp nhiều nhất ở vùng:
A.
Tây Nguyên và Tây Bắc.
B.
Các vùng núi và trung du.
C.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D.
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 8
Đất ở nước ta rất dễ bị thoái hoá vì:
A.
Việc đẩy mạnh thâm canh quá mức nhất là thâm canh lúa nước.
B.
Nông nghiệp nước ta sử dụng quá nhiều phân bón, thuốc trừ sâu.
C.
Nước ta địa hình 3/4 là đồi núi lại có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D.
Loại đất chính của nước ta là đất phe-ra-lit, tơi xốp với tầng phong hoá sâu.
Câu 9
Trong phương hướng sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm chung là:
A.
Đẩy mạnh thâm canh.
B.
Khai hoang cải tạo để mở rộng diện tích.
C.
Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
D.
Hạn chế việc tăng diện tích đất chuyên dùng và thổ cư.
Câu 10
Với tốc độ tăng dân như hiện nay thì đến năm 2010, diện tích đất tự nhiên bình quân của nước ta sẽ:
A.
Vẫn giữ nguyên.
B.
Sẽ giảm nhiều.
C.
Sẽ tăng lên
D.
Chỉ còn ở mức 0,35 ha/người.
Câu 11
Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện:
A.
Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B.
Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
C.
Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D.
Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
Câu 12
Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.
A.
Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
B.
Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
C.
Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D.
Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
Câu 13
Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào:
A.
Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.
B.
Hoạt động công nghiệp.
C.
Hoạt động dịch vụ.
D.
Hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
Câu 14
Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là:
A.
Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
B.
Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
C.
Kinh tế hộ gia đình.
D.
Kinh tế trang trại.
Câu 15
Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là
A.
Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
B.
Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
C.
Kinh tế hộ gia đình.
D.
Kinh tế trang trại.
Câu 16
Đây là biểu hiện rõ nhất của việc chuyển đổi tư duy từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay:
A.
Nông nghiệp ngày càng được cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá.
B.
Các vùng chuyên canh cây công nghiệp đã gắn với các cơ sở công nghiệp chế biến.
C.
Từ phong trào “Cánh đồng 5 tấn” trước đây chuyển sang phong trào “Cánh đồng 10 triệu” hiện nay.
D.
Mô hình kinh tế trang trại đang được khuyến khích phát triển.
Câu 17
Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện:
A.
Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.
B.
Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
C.
Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D.
Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Câu 18
Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là:
A.
Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp
B.
Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh
C.
Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ
D.
Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu
Câu 19
Đây là tác động của việc đa dạng hoá kinh tế ở nông thôn
A.
Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B.
Khắc phục tính mùa vụ trong sử dụng lao động
C.
Đáp ứng tốt hơn những điều kiện của thị trường
D.
Tất cả các tác động trên
Câu 20
Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế hộ nông thôn năm 2003.
(Đơn vị : %)

Nhận định đúng nhất là:
A.
Khu vực I là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
B.
Khu vực II là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C.
Khu vực III là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn
D.
Nông thôn nước ta được công nghiệp hoá mạnh mẽ, hoạt động công nghiệp đang lấn át các ngành khác.