THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 30 phút
Mã đề: #153
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 5374
Bài tập trắc nghiệm phần địa lý dân cư phần 4
Câu 1
Đất nông nghiệp của nước ta bao gồm:
A.
Đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất đồng cỏ và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
B.
Đất trồng cây hằng năm, đất vườn tạp, cây lâu năm, đồng cỏ và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
C.
Đất trồng lúa, cây công nghiệp, đất lâm nghiệp, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
D.
Đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Câu 2
Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải:
A.
Tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
B.
Khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
D.
Cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển.
Câu 3
Đối tượng lao động trong sản xuất nông nghiệp nước ta là:
A.
Đất đai, khí hậu và nguồn nước.
B.
Cây trồng, vật nuôi.
C.
Cơ sở vật chất kĩ thuật.
D.
Tất cả 3 câu trên.
Câu 4
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
A.
Hiệu quả kinh tế thấp.
B.
Đồng cỏ hẹp.
C.
Nhu cầu về sức kéo giảm.
D.
Không thích hợp với khí hậu.
Câu 5
Vùng có nguồn thức ăn rất dồi dào, nhưng số đầu lợn lại rất thấp là:
A.
Đồng bằng sông Hồng.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Duyên hải miền Trung.
D.
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Câu 6
Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại:
A.
Rừng phòng hộ.
B.
Rừng đặc dụng.
C.
Rừng khoanh nuôi.
D.
Rừng sản xuất.
Câu 7
Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng:
A.
An Giang.
B.
Đồng Tháp.
C.
Bà Rịa - Vũng Tàu.
D.
Cà Mau.
Câu 8
Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh:
A.
Đồng Tháp.
B.
Cà Mau.
C.
Kiên Giang.
D.
An Giang.
Câu 9
Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
(Đơn vị: nghìn tấn)
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A.
Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.
B.
Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.
C.
Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
D.
Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.
Câu 10
Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là:
A.
Rừng phòng hộ, rừng ngập mặn và rừng khoanh nuôi.
B.
Rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng tái sinh.
C.
Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
D.
Rừng khoanh nuôi, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
Câu 11
Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
A.
Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B.
Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C.
Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D.
Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 12
Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng:
A.
Sản xuất.
B.
Phòng hộ.
C.
Đặc dụng.
D.
Khoanh nuôi.
Câu 13
Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
A.
Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B.
Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
C.
Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
D.
Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 14
Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên:
A.
Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.
B.
Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
C.
Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.
D.
Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.
Câu 15
Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là:
A.
Tạo sự đa dạng sinh học.
B.
Điều hoà nguồn nước của các sông.
C.
Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
D.
Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 16
Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là:
A.
Quảng Ninh - Hải Phòng.
B.
Hoàng Sa - Trường Sa.
C.
Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
D.
Kiên Giang - Cà Mau.
Câu 17
Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là:
A.
Đồng bằng sông Hồng.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Duyên hải miền Trung.
D.
Đông Nam Bộ.
Câu 18
Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
A.
Rừng phòng hộ.
B.
Rừng đặc dụng.
C.
Rừng sản xuất.
D.
Rừng trồng.
Câu 19
Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh:
A.
Lâm Đồng.
B.
Đồng Nai.
C.
Ninh Bình.
D.
Thừa Thiên - Huế.
Câu 20
Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:
A.
Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng.
B.
Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.
C.
Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá.
D.
Tất cả các đặc điểm trên.