THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1551
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2015

Ôn tập trắc nghiệm Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng?

A.
Momen của lực căng > momen của trọng lực
B.
 Momen của lực căng < momen của trọng lực
C.
Momen của lực căng = momen của trọng lực
D.
Lực căng của dây = trọng lượng của thanh
Câu 2

Một cái thước AB = 1m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80cm. Một lực F1= 4N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2 tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực F2 có hướng và độ lớn:

A.
Bằng 0
B.
Vuông góc với \( \overrightarrow {{F_1}} \) và có độ lớn F2=16N
C.
Cùng hướng với \( \overrightarrow {{F_1}} \) và có độ lớn F2=16N
D.
Ngược hướng với \( \overrightarrow {{F_1}} \) và có độ lớn F2=16N
Câu 3

Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta được 40g nhưng khi đặt vật sang bên kia ta cân được 44,1g. Khối lượng đúng của vật là

A.
43g
B.
42,05g
C.
41,5g
D.
42g
Câu 4

Gió thổi vào xe theo hướng vuông góc với thành bên của xe với vận tốc V. Xe có khối lượng (m = 104kg ), chiều cao 2b = 2,4m, chiều ngang 2= 2m, chiều dài l = 8m . Áp suất gió tính bởi công thức \(p = \rho v^ 2\) với \(\rho = 1,3kg/m^3\) là khối lượng riêng của không khí. V bằng bao nhiêu để xe bị lật ngã?

A.
\(V=32m/s\)
B.
\(V≥58m/s\)
C.
\(V≤42m/s\)
D.
\(V>28m/s\)
Câu 5

Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng 1kg được treo bằng 1 sợi dây nhẹ BC như hình vẽ. Một đầu thanh được tì vuông góc vào bức tường tại điểm A, lấy g = 10m/s2\(\alpha=30^0\) Lực căng của dây BC là

A.
\( 5\sqrt 2 N\)
B.
\( \frac{{10}}{{\sqrt 3 }}N\)
C.
\(10N\)
D.
\( \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}N\)
Câu 6

Một ngọn đèn có khối lượng 1kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8N (lấy g = 10m/s2 ). Chọn cách treo đèn nào phù hợp nhất: 

A.
Chỉ cần treo bằng ngọn đèn vào một đầu dây. 
B.
Phải treo đèn bằng hai sợi dây hoặc luồn sợi dây qua một cái nóc của đèn và hai đầu gắn lên trần nhà
C.
 Phải treo đèn bằng ba sợi dây
D.
Cả ba cách trên.
Câu 7

 Vật rắn cân bằng khi:

A.
Có diện tích chân đế lớn
B.
Có trọng tâm thấp
C.
Có mặt chân đế, đường thẳng đứng qua trọng tâm của mặt chân đế.
D.
Tất cả các đáp ân trên
Câu 8

Xác định trọng tâm của vật bằng cách:

A.
Vật phẳng đồng tính, trọng tâm là tâm của vật (hình tam giác là giao điểm của các trung tuyến)
B.
Tìm điểm đặt trọng lực của vật
C.
Treo vật bằng một của bất kỳ rồi đường thẳng đứng qua điểm treo; Làm như vậy với 2 điểm, thì giao điểm hai đường thẳng đứng là trọng tâm vật.
D.
Tất cả các đáp án C.
Câu 9

Trọng lực có đặc điểm là

A.
Là lực hút của trái đất tác dụng lên vật
B.
 Đặt đặt vào vật, có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, có độ lớn không đổi. 
C.
Độ lớn trọng lực tỉ lệ với khối lượng vật, đặt vào trọng tâm vật, luôn hướng xuống dưới.
D.
Tất cả các đáp án C.
Câu 10

Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật?

A.
Mặt bàn học.
B.
Cái tivi.
C.
Chiếc nhẫn trơn.
D.
Viên gạch.
Câu 11

 Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi đó là

A.
cân bằng không bền.
B.
cân bằng bền
C.
lúc đầu cân bằng bền, sau đó trở thành cân bằng phiếm định.
D.
cân bằng phiếm định.
Câu 12

Chọn câu trả lời sai?

A.
Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới.
B.
Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững.
C.
Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi.
D.
Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định.
Câu 13

Một bản mỏng kim loại đồng chất hình chữ T như trên hình III.2, với AB = CD = 60 cm ; EF= HG = 20 cm ; AD = BC =20 cm ; EH = FG =100 cm. Vị trí trọng tâm của bản cách đáy GH một đoạn

A.
60,8 cm
B.
70,2 cm
C.
75,6 cm.
D.
72,5 cm.
Câu 14

Một thanh AB được tạo thành từ hai thanh, thanh sắt AC và thanh nhôm CB có chiều dài bằng nhau và hàn chặt tại C (Hình III.1). Gọi G1 và G2 lần lượt là vị trí trọng tâm của AC và CB. Vị trí trọng tâm của thanh AB nằm ở vị trí:

A.
trong đoạn G1C.
B.
trong đoạn CG2.
C.
 ngay tại điểm C.
D.
trong đoạn AG1.
Câu 15

Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào?

A.
Vật có dạng hình học đối xứng.
B.
 Vật có dạng là một khối cầu.
C.
Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
D.
Vật đồng tính.
Câu 16

Một bán cầu bằng đồng (được vẽ màu sẫm) và một bán cầu bằng nhôm gắn với nhau thành một quả cầu. Hãy cho biết trạng thái của quả cầu ở ba vị trí trên hình 20.4

A.
1: cân bằng bền ; 2: cân bằng không bền ; 3: cân bằng phiếm định.
B.
1: cân bằng phiếm định ; 2: không cân bằng ; 3: cân bằng không bền.
C.
1: cân bằng bền ; 2: cân bằng phiếm định ; 3: cân bằng không bền.
D.
1: cân bằng bền ; 2: không cân bằng; 3: cân bằng không bền.
Câu 17

Một cái thước có trọng tâm ở G, được treo vào một cái đinh nhờ một lỗ O như ở hình 20.3. Trong mỗi Hình 1, 2 và 3, thước ở trạng thái vân bằng nào?

A.
1: bền ; 2: không bền ; 3: phiếm định
B.
1: không bền ; 2: bền ; 3: phiếm định.
C.
1: phiếm định ; 2: không bền ; 3: bền.
D.
1: không bền ; 2: phiếm định ; 3: bền.
Câu 18

Một cái bàn tròn có ba cái chân tròn (Hình 20.1). Chỉ ra hình nào trong hình 20.2 diễn tả đúng chân đế của bàn khi ba chân bàn đặt trên sàn nhà (vẽ màu sẫm).

A.
Hình A
B.
Hình B
C.
Hình C
D.
Hình D
Câu 19

Một khối trụ có thể lăn trên mặt bàn nằm ngang với trọng tâm của nó nằm dưới tâm hình học. Cân bằng của khối trụ là

A.
cân bằng không bền.
B.
cân bằng bền
C.
cân bằng phiếm định.
D.
không thể cân bằng.
Câu 20

Một khối trụ có thể lăn trên mặt bàn nằm ngang với trọng tâm của nó nằm trên tâm hình học. Cân bằng của khối trụ là

A.
cân bằng không bền.
B.
cân bằng bền.
C.
 cân bằng phiếm định.
D.
không thể cân bằng.
Câu 21

Nhận định nào sau đây là không đúng: Một người lớn và một em bé đứng ở hai đầu một chiếc thuyền đậu dọc theo một bờ sông phẳng lặng. Khi hai người đổi chỗ cho nhau thì

A.
so với bờ, mũi thuyền dịch chuyển một đoạn dọc theo bờ sông.
B.
động năng của hệ người và thuyền thay đổi.
C.
vị trí của khối tâm của hệ so với bờ sông không thay đổi trong suốt quá trình đổi chỗ
D.
 động lượng của hệ thuyền và người không đổi.
Câu 22

Có ba chất điểm 5kg, 4kg và 3kg được đặt trong hệ toạ độ 0xy. Vật 5kg có toạ độ (0,0); 3kg có toạ độ (0,4); 4kg có toạ độ (3,0). Hỏi phải đặt vật 8kg ở đâu để khối tâm của hệ trùng với gốc toạ độ (0,0)?

A.
 x = 1,5; y = 1,5
B.
x = -1,2; y = 1,5
C.
x = -1,5;  y = -1,5
D.
x = -2,1; y = 1,8
Câu 23

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Trọng tâm của vật là một điểm nằm ở tâm đối xứng của vật.
B.
Trọng tâm của vật là một điểm phải nằm trên vật.
C.
Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực của vật.
D.
Trọng tâm của vật là điểm đặt của hợp lực tác dụng vào vật
Câu 24

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Khối tâm của vật là tâm của vật
B.
 Khối tâm của vật là một điểm trên vật
C.
Khối tâm của vật là một điểm trong không gian có tọa độ xác định bởi công thức \( \overline {{r_c}} = \frac{{\sum {{m_i}\overline {{r_i}} } }}{{\sum {{m_i}} }}\)
D.
 Khối tâm của vật luôn nằm trên vật
Câu 25

Ô tô chất trên nóc nhiều hàng nặng dễ bị lật đổ ở chỗ đường nghiêng vì

A.
trọng tâm của ô tô bị nâng cao và giá của trọng lực không đi qua mặt chân đế
B.
trọng tâm của ô tô bị nâng cao và giá của trọng lực đi qua mặt chân đế, ở gần mép của mặt chân đế
C.
 trọng tâm của ô tô bị hạ thấp và giá của trọng lực không đi qua mặt chân đế
D.
trọng tâm của ô tô bị hạ thấp và giá của trọng lực  đi qua mặt chân đế, ở mép mặt chân đế.
Câu 26

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau 

A.
đường thẳng mang véc tơ lực gọi là đường tác dụng của lực
B.
hệ lực cân bằng là hệ lực tác dụng lên cùng một vật rắn đứng yên làm cho vật tiếp tục đứng yên
C.
tác dụng của một lực lên một vật rắn phụ thuộc vào sự dời chỗ của điểm đặt lực trên giá của nó
D.
hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau
Câu 27

Có ba viên gạch chồng lên nhau sao cho một phần của viên gạch trên nhô ra khỏi viên gạch dưới. Mép phải của viên gạch trên cùng có thể nhô ra khỏi mép phải của viên gạch dưới cùng một đoạn cực đại bằng

A.
\( \frac{l}{4}\)
B.
\( \frac{3l}{4}\)
C.
\( \frac{l}{2}\)
D.
\( \frac{l}{8}\)
Câu 28

Một xe tải đang chạy trên một đoạn đường nghiêng. Xe cao 4 m ; rộng 2,4 m và có trọng tâm ở cách mặt đường 2,2 m .Gọi \(\alpha_m\) là độ nghiêng tối đa của mặt đường để xe không bị lật đổ. Giá trị \(\alpha_m\) bằng

A.
\(\alpha_m=28,6^0\)
B.
\(\alpha_m=30^0\)
C.
\(\alpha_m=45^0\)
D.
\(\alpha_m=20^0\)
Câu 29

Một khối lập phương đồng chất được đặt trên một mặt phẳng nhám. Hỏi phải nghiêng mặt phẳng đến góc nghiêng cực đại là bao nhiêu để khối lập phương không bị đổ ? 

A.
150.                 
B.
300.
C.
450.                  
D.
600.
Câu 30

Một chiếc thước đồng chất, tiết diện đều, dài L. Đặt thước lên bàn, một đầu sát mép bàn .Sau đó đẩy nhẹ thước cho nhô dần ra khỏi bàn. Gọi x là độ dài phần thước nhô ra. Khi thước bắt đầu rơi khỏi bàn thì x bằng 

A.
L/8
B.
L/4
C.
L/2
D.
3L/4
Câu 31

Đối với cân bằng không bền thì

A.
trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới.
B.
 trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận
C.
trọng tâm có độ cao không thay đổi.
D.
trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
Câu 32

Chọn câu phát biểu đúng.

A.
Trọng tâm là điểm đặt của các lực tác dụng lên vật rắn khi vật rắn cân bằng.
B.
Trọng tâm của bất kì vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật đó.
C.
Để vật rắn có mặt chân đế cân bằng thì trọng tâm phải nằm ngoài mặt chân đế
D.
Các vật rắn có dạng hình học đối xứng, trọng tâm là tâm đối xứng của vật
Câu 33

Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào

A.
khối lượng.                      
B.
độ cao của trọng tâm.  
C.
diện tích mặt chân đế.
D.
độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Câu 34

Đối với cân bằng phiếm định thì

A.
trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận
B.
trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận
C.
 trọng tâm nằm ở một độ cao không thay đổi
D.
 trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới
Câu 35

Đối với cân bằng bền thì

A.
trọng tâm có độ cao không thay đổi
B.
trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
C.
trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới.
D.
trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
Câu 36

Chọn câu trả lời sai?

A.
Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới.
B.
Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững.
C.
Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi
D.
Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định.
Câu 37

Xét một vật rắn đang ở trạng thái cân bằng. Đưa vật dời khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông ra, nếu

A.
Vật cân bằng ở bất kì vị trí nào mà ta di chuyển vật đến, vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng không bền
B.
Vật lập tức trở về vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng phiếm định
C.
 Vật càng dời xa hơn vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng không bền
D.
 Vật thiết lập một vị trí cân bằng mới, thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng bền
Câu 38

Chọn câu đúng

A.
Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực
B.
Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.
C.
 Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.
D.
Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.
Câu 39

họn câu phát biểu đúng: Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm

A.
thấp nhất so với các vị trí lân cận.
B.
cao bằng với các vị trí lân cận.
C.
cao nhất so với các vị trí lân cận
D.
bất kì so với các vị trí lân cận.
Câu 40

Khi nói về mặt chân đế, phát biểu nào dưới đây sai?

A.
Mặt chân đế của một vật là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng đỡ
B.
 Mặt chân đế chính là mặt đáy của vật nếu vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ bằng cả mặt đáy
C.
Mặt chân đế của vật càng lớn và trọng tâm càng cao thì mức vững vàng của vật càng lớn
D.
Khi vật có mặt chân đế cân bằng thì trọng tâm của vật phải “rơi” trên mặt chân đế
Câu 41

Chọn câu sai Khi vật bị kéo ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật có xu hướng

A.
kéo nó trở về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng bền
B.
kéo nó ra xa vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng không bền
C.
giữ nó đứng yên ở vị trí mới, thì đó là vị trí cân bằng phiếm định
D.
giữ nó đứng yên ở vị trí mới, thì đó là vị trí cân bằng bền
Câu 42

Một thước dẹt quay quanh một trục đi qua nó, ở ba vị trí khác nhau như hình vẽ. Trong ba trường hợp, trường hợp nào là cân bằng phiếm định? 

A.
Hình c
B.
Không có trường hợp nào
C.
Hình a
D.
Hình b
Câu 43

Ba vật dưới đây (hình a, b, c), vật nào ở trạng thái cân bằng bền?

A.
Hình b
B.
Hình c
C.
Hình a
D.
Không có hình nào
Câu 44

Hình vẽ sau mô tả ba ô tô chở hàng leo dốc. Hình nào cho biết ô tô dễ gây tai nạn nhất?

A.
Hình c
B.
Hình b
C.
Hình a
D.
Như nhau
Câu 45

Chọn đáp án đúng.

Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì

A.
Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
B.
Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C.
Mặt chân đế của xe quá nhỏ.
D.
Xe chở quá nặng.
Câu 46

Tại sao không lật đổ được con lật đật?

A.
Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
B.
Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
C.
Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định.
D.
Ví nó có dạng hình tròn.
Câu 47

Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:

A.
Xe có khối lượng lớn.
B.
xe có mặt chân đế rộng.
C.
 Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
D.
Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
Câu 48

Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là :

A.
Cân bằng bền.    
B.
Cân bằng không bền.  
C.
Cân bằng phiến định. 
D.
Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
Câu 49

Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật.         

A.
Mặt bàn học.    
B.
Cái tivi.       
C.
Chiếc nhẫn trơn.    
D.
Viên gạch.
Câu 50

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?

Vị trí trọng tâm của một vật

A.
phải là một điểm của vật.  
B.
có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C.
có thể ở trên trục đối xứng của vật.
D.
phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.