THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 36
Thời gian làm bài: 64 phút
Mã đề: #1602
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 11 - Dẫn Xuất Halogen - Ancol - Phenol
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2876

Ôn tập trắc nghiệm Ancol Hóa Học Lớp 11 Phần 2

Câu 1

Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là

A.
C2H5OH 
B.
C3H7OH
C.
CH3OH   
D.
C4H9OH
Câu 2

Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là 

A.
C3H8O.  
B.
C2H6O.  
C.
CH4O.  
D.
C4H8O.
Câu 3

Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 4

Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A bằng 1,7. Xác định CTPT của A.

A.
C2H5OH
B.
CH3OH
C.
C3H7OH
D.
C4H9OH
Câu 5

Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140ºC, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.

A.
CH3CH2CH2OH, CH3CH2OH
B.
CH3OH, CH3CH2OH
C.
CH3OH, CH3CH2CH2OH
D.
CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH
Câu 6

Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là

A.
6,72.     
B.
4,48.      
C.
2,24.    
D.
13,44
Câu 7

Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là

A.
3,584.    
B.
1,792.     
C.
0,896.      
D.
0,448.
Câu 8

Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là

A.
4,48.    
B.
8,96.     
C.
17,92.   
D.
35,84.
Câu 9

Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là

A.
C2H6O2.    
B.
C3H8O3.   
C.
C4H10O4.    
D.
C5H10O5.
Câu 10

Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là

A.
CH3OH và C2H5OH.  
B.
C2H5OH và C3H7OH.
C.
C3H7OH và C4H9OH.    
D.
C4H9OH và C5H11OH.
Câu 11

Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là

A.
C2H6O2.                           
B.
C3H8O2.   
C.
C4H10O2.     
D.
C5H10O2.     
Câu 12

Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức l X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là

A.
CH4O.    
B.
C2H6O.     
C.
C3H8O.    
D.
C4H10O.
Câu 13

Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.

A.
54,68% và 32,86%
B.
46,25% và 53,75%
C.
50% và 50%
D.
30% và 70%
Câu 14

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

A.
2,4 gam.                  
B.
1,9 gam.    
C.
2,85 gam.   
D.
3,8 gam.               
Câu 15

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A.
28,7.     
B.
57,4.      
C.
70,75.  
D.
14,35.
Câu 16

Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là :

A.
1,125 gam.       
B.
1,570 gam.
C.
0,875 gam.   
D.
2,250 gam.
Câu 17

Cho 54,5 g một ankyl clorua X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít khí Y và 7,45 g muối Z. Xác định ankyl clorua

A.
C2H5Cl;
B.
CH3Cl
C.
C3H7Cl
D.
C4H9Cl
Câu 18

Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Xác định CTPT của Y?

A.
C2H5Cl
B.
C3H7Cl
C.
CH3Cl
D.
C4H9Cl
Câu 19

C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 20

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A.
20,0.   
B.
30,0.   
C.
13,5.  
D.
15,0.
Câu 21

Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :

A.
75%.  
B.
80%.   
C.
85%.   
D.
Kết quả khác.
Câu 22

Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là

A.
CH3OH.   
B.
C2H5OH.
C.
CH3CHOHCH3.   
D.
CH3CH2CH2OH
Câu 23

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:

A.
5,60 gam.   
B.
 B. 6,50 gam.   
C.
7,85 gam.   
D.
7,40 gam.
Câu 24

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu.

A.
3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH. 
B.
4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
C.
2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH.   
D.
3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
Câu 25

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

A.
9,8 và propan-1,2-điol.  
B.
4,9 và propan-1,2-điol.
C.
4,9 và propan-1,3-điol.   
D.
4,9 và glixerol
Câu 26

Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là:

A.
0,92.   
B.
0,32.  
C.
0,64.  
D.
0,46.
Câu 27

Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là:

A.
60%.   
B.
75%.
C.
80%.   
D.
53,33%.
Câu 28

13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là :

A.
CH3OH.   
B.
C2H5OH. 
C.
C3H6(OH)2.   
D.
C3H5(OH)3.
Câu 29

Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là :

A.
43,23 lít.    
B.
37 lít.  
C.
18,5 lít.  
D.
21,615 lít.
Câu 30

Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là

A.
CH3OH.  
B.
C3H7OH.
C.
C4H9OH.  
D.
C2H5OH.
Câu 31

Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Công thức cấu tạo của Y là:

A.
CH3-CH2-CH2-OH.  
B.
CH3-CH(OH)-CH3.
C.
CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
D.
CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
Câu 32

Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?

A.
0,1 mol.   
B.
0,15 mol.   
C.
0,4 mol.   
D.
0,2 mol.
Câu 33

Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) ? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

A.
4,48 lít.  
B.
8,96 lít.  
C.
11,20 lít.   
D.
17,92 lít.
Câu 34

Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

A.
25,6 gam.  
B.
32 gam.  
C.
16 gam.     
D.
12,8 gam.
Câu 35

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A.
28,7.    
B.
57,4. 
C.
70,75. 
D.
14,35.
Câu 36

Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H¬5Cl trong hỗn hợp đầu là

A.
1,125 gam.  
B.
1,570 gam.
C.
0,875 gam.  
D.
2,250 gam.