THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1820
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Cơ sở của nhiệt động lực học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2452

Ôn tập trắc nghiệm Nội năng và sự biến thiên nội năng Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Nội năng của một vật phụ thuộc vào:

A.
Nhiệt độ, áp suất và khối lượng.                                     
B.
Nhiệt độ và áp suất.
C.
Nhiệt độ và thể tích. 
D.
Nhiệt độ, áp suất và thể tích.
Câu 2

Người ta cọ xát một miếng sắt dẹt khối lượng 100g trên một tấm gỗ. Sau một lát thì thấy miếng sắt nóng lên thêm 120C. Hỏi người ta đã tốn một công là bao nhiêu để thắng ma sát, giả sử rằng 40% công đó được dùng để làm nóng miếng sắt? Cho biết nhiệt dung riêng của sắt là 4,19.103J/kg.độ.

A.
1370J
B.
1380J
C.
1390J
D.
1400J
Câu 3

Nội năng

A.
 Là nhiệt lượng.
B.
Của vật A lớn hơn của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
C.
Chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công
D.
Là một dạng năng lượng.
Câu 4

∆U = 0 trong trường hợp hệ:

A.
biến đổi theo chu trình.
B.
 biến đổi đẳng tích.
C.
biến đổi đẳng áp.
D.
biến đổi đoạn nhiệt.
Câu 5

Một người có khối lượng 60 kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống một bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g= 10m/s2

A.
3000J
B.
2500J
C.
2000J
D.
15000J
Câu 6

Chất khí không thực hiện công trong quá trình nào của đường biểu diễn ở đồ thị p – T như hình vẽ.

A.
(1) → (2)
B.
(4) → (1)
C.
(3) → (4)
D.
(2) → (3)
Câu 7

Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.

A.
340 J
B.
200 J
C.
 170 J
D.
60 J
Câu 8

Trong quá trình đẳng tích, nội năng của khí giảm 10J. Chọn kết luận đúng.

A.
 Khí nhận nhiệt 20J và sinh công 10J.
B.
Khí truyền nhiệt 20J và nhận công 10J.
C.
Khí truyền sang môi trường xung quanh nhiệt lượng 10J.
D.
Khí nhận nhiệt lượng là 10J.
Câu 9

Nội năng của khối khí tăng 20J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 60J. Khi đó khối khí đã:

A.
 sinh công là 40J
B.
nhận công là 20J
C.
thực hiện công là 20J
D.
nhận công là 40J
Câu 10

Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xylanh. Biết khí truyền sang môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J. Độ biến thiên nội năng của khí là:

A.
80J                       
B.
120J                
C.
-80J                    
D.
-120J
Câu 11

Hiệu suất của một động cơ nhiệt là 40%, nhiệt lượng nguồn nóng cung cấp là 800J. Công mà động cơ nhiệt thực hiện là

A.
2kJ                      
B.
320J                  
C.
800J           
D.
480J
Câu 12

 Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng

A.
1125 J.
B.
14580 J.
C.
2250 J.
D.
7290 J.
Câu 13

Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2)

A.
10 J.
B.
20 J.
C.
15 J.
D.
25 J.
Câu 14

Trường hợp làm biến đổi nọi năng không do thực hiện công là?

A.
Đun nóng nước bằng bếp.
B.
Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
C.
Nén khí trong xilanh.
D.
Cọ xát hai vật vào nhau.
Câu 15

Cách nào sau đây không làm thay đỏi nội năng của vật?

A.
Cọ xát vật lên mặt bàn
B.
Đốt nóng vật.
C.
Làm lạnh vật.
D.
 Đưa vật lên cao.
Câu 16

Môṭ cốc nhôm có khối lươṇ g 120g chứa 400g nước ở nhiêṭ đô ̣ 24°C. Người ta thả vào cốc nước môṭ thìa đồng khối lươṇ g 80g ở nhiêṭ đô ̣ 100°C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiêṭ dung riêng của nhôm là 880 J/Kg.K, của đồng là 380 J/Kg.K và của nước là 4,19.103. J/Kg.K.

A.
25,270C
B.
26,270C
C.
27,270C
D.
28,270C
Câu 17

Một ấm nhôm có khối lượng 250g, đựng 1,5kg nước ở 25°C. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp để đung sôi nước trong ấm ( 100°C ). Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là cAl = 920J/kg.K và cn = 4190J/kg.K.

A.
488624J
B.
488625J
C.
488626J
D.
488627J
Câu 18

 Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4°C. Người ta thả mọt miếng kim loại có khối lượng 192g đã đun nóng tới nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của miếng kim loại, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5°C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh và biết nhiệt dung riêng của đồng thau là 128J/kgK và của nước là 4180J/kgK.

A.
666 Jkg/K
B.
777 Jkg/K
C.
888 Jkg/K
D.
999 Jkg/K
Câu 19

Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Tại sao bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu ? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí.

A.
2,94J.                          
B.
3,00J.                
C.
294J.                          
D.
6,86J.
Câu 20

Một viên đạn bằng bạc đang bay với vận tốc 200 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ và nằm yên trong bức tường. Nhiệt dung riêng của bạc là 234 J/(kg.K). Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ ?

A.
580C.                        
B.
1710C.                    
C.
850C.                          
D.
2500C.
Câu 21

Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.

A.
520C
B.
2070C.
C.
1000C.   
D.
4800C. 
Câu 22

Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C nữa. Lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm

A.
60C.                                      
B.
140C.                          
C.
80C.                       
D.
50C.
Câu 23

Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t°1=23°C, cho vào nhiệt lượng kế 1 khối lượng m(kg) nước ở nhiệt độ t°2. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9°C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m(kg) 1 chất lỏng khác ( ko tác dụng hóa học vs nước) ở nhiệt độ t°3= 45°C. Khi cân bằng nhiệt lần thứ2 nhiệt độ của hệ lại giảm 10°C so với nhiệt độ lần thứ 1. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ thêm vào nhiệt lượng kế biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lược là c1=900J/kg.K, c2=4200J/kg.K. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt. 

A.
4080(J/kg.K).  
B.
2550 (J/kg.K).         
C.
9690(J/kg.K).      
D.
1133(J/kg.K).
Câu 24

Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng thêm lên 10C) là 50 J/K chứa 100g nước ở 140C. Xác định khối lượng của chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 180C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của kẽm là 337 J/(kg.K), của chì là 126 J/(kg.K), của nước là 4 180 J/(kg.K).

A.
30g
B.
20g
C.
45g
D.
5g
Câu 25

Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15°C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17°C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.

A.
46g và 104g.                 
B.
64g và 140g.        
C.
104g và 46g
D.
140g và 64g.
Câu 26

Cho một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đang có nhiệt độ 18C và một bình cách nhiệt chứa nước, nhiệt độ nước trong bình là t­o = 360C. Thả chai thứ nhất vào bình chứa nước, khi cân bằng nhiệt chai thứ nhất có nhiệt độ t1 = 330C. Lấy chai thứ nhất ra khỏi bình chứa nước, thả chai thứ hai vào bình chứa nước, khi cân bằng nhiệt chai thứ hai có nhiệt độ t2 = 30,50C. Thực hiện các bước như trên với những chai sữa tiếp theo. Bỏ qua sự hao phí nhiệt.  Đến chai sữa thứ bao nhiêu thì khi lấy chai sữa ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 260C?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 27

Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau, đều đang ở nhiệt độ \(t_x^0C\). Người ta thả từng chai lần lượt vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra và thả chai khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu trong bình là t0=360C , chai thứ nhất lấy ra có nhiệt độ \(t_1=33^0C\) , chai thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ \(t_2=30,5^0C\) . Bỏ qua sự hao phí nhiệt. Nhiệt độ \(t_x\) có giá trị bằng: 

A.
200C.                            
B.
180C.       
C.
310C.   
D.
250C.
Câu 28

Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ t­00C. Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 00C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 4,20C. Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 250C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28,90C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Khối lượng m và nhiệt độ t­0 ban đầu của quả cầu lần lượt là

A.
0,55kg và 3500C.         
B.
2,00kg và 1000C.       
C.
0,55kg và 1000C.
D.
2,00kg và 3500C.
Câu 29

Để xác định nhiệt độ của một cái lò bạn Hiển đã đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò bạn Hiển lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối lượng 200g có chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg.K của sắt là 478J/kg.K và của nhiệt lượng kế là 418J/(kg.K). Nếu bạn Hiển bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế, thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng là 200g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418J/kg.K Nhiệt độ xác định ở câu trên sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò?

A.
4,2%.                       
B.
4,4%.             
C.
4,0%.                            
D.
5,0%.
Câu 30

Một cốc nhôm khối lượng 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20℃. Người ta thả vào cốc nước một chiếc thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra khỏi nồi nước sôi ở 100℃. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K và của nước là 4,19.103J/kg.K.

A.
21,7℃
B.
22℃
C.
32℃
D.
12℃
Câu 31

Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20 oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 75 oC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J(kg.K); của sắt là 0,46. 10J(kg.K). Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt.

A.
29,8 oC
B.
26,8 oC
C.
25,8 oC
D.
24,8 oC
Câu 32

Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,2kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt lượng kế chứa m2 = 0,28kg nước ở nhiệt độ t= 200C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t3 = 800C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là C1 = 400J/kg.K, D1 = 8900kg/m3, C2 = 4200J/kg.K, D2 = 1000kg/m3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường. Nhiệt độ ban đầu tcủa đồng

A.
9600C
B.
9610C
C.
9620C
D.
9630C
Câu 33

Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100℃ vào 2,5 kg nước. Nhiêt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30℃. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài?

A.
10C.        
B.
1,5 0C.      
C.
20C.  
D.
2,50C
Câu 34

Thả một miếng đồng khối lượng 600 g nhiệt dung riêng 400 J/kgđộ ở nhiệt độ 1200 C vào 500 g nước nhiệt dung riêng 4,2 kJ/(kgK) ở nhiệt độ 20C. Nhiệt độ cân bằng là

A.
1200C.                    
B.
30,260C.              
C.
700C.                      
D.
38,0650C.
Câu 35

Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0.21 kg được nung nóng đến 2000C vào cốc đựng nước ở 300C. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước và quả cầu đều bằng 500C. Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

A.
3,30kg.                     
B.
7,50kg.     
C.
0,21kg.                  
D.
0,33kg.
Câu 36

Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0.15 kg được nung nóng đến 1000C vào cốc đựng nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước và quả cầu đều bằng 250C. Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

A.
3,30kg.                 
B.
7,50kg.          
C.
0,471kg.        
D.
0,33kg.
Câu 37

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 1 miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500 0C hạ xuống còn 40 0C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K.

A.
219880 J.                  
B.
439760 J.      
C.
879520 J.    
D.
109940 J.
Câu 38

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/(kg.K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 200C sôi là 

A.
8.104 J.                        
B.
10. 104 J.        
C.
33,44. 104 J.   
D.
32.103 J.
Câu 39

Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 5 kg nước từ nhiệt độ 20 0C lên 100 0C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K.

A.
1672.103 J.                          
B.
1267.103 J.                   
C.
3344.103 J.                 
D.
836.103 J.
Câu 40

Một bình Nhôm khối lượng 1 kg ở nhiệt độ 300 C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nó tăng lên 500C. Biết nhiệt nhung của nhôm là 0,92.103J/kg. K

A.
13,8.103J.  
B.
18,4.103J       
C.
32,2.103J.
D.
24,0.103J
Câu 41

Một bình nhôm khối lượng 0,5kg ở nhiệt độ 20C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nó tăng lên 500C. Biết nhiệt nhung của nhôm là 0,92.103J/kg. K

A.
13,8.103J.                   
B.
9,2.103J          
C.
32,2.103J.                 
D.
23,0.103J.
Câu 42

1000g chì được truyền nhiệt lượng 360J, thì tăng nhiệt độ từ 150C đến 350C. Tính nhiệt dung riêng của chì.

A.
180J/kg.K.                   
B.
26J/kg.K              
C.
180kJ/kg.K     
D.
260kJ/kg.K
Câu 43

100g chì được truyền nhiệt lượng 260J, thì tăng nhiệt độ từ 150C đến 350C. Tính nhiệt dung riêng của chì.

A.
130J/kg.K
B.
26J/kg.K
C.
130kJ/kg.K
D.
260kJ/kg.K
Câu 44

Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học ?

A.
∆U = A + Q
B.
∆U = Q
C.
∆U = A
D.
A + Q = 0
Câu 45

Công thức tính nhiệt lượng là:

A.
Q = m.c.∆t
B.
Q = c.∆t
C.
Q = m.∆t
D.
Q = m.c
Câu 46

Thực hiện công 100J để nén khí trong xylanh và khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng 20J. Kết luận nào sau đây là đúng.

A.
Nội năng của khí tăng 80J.
B.
Nội năng của khí tăng 120J.
C.
Nội năng của khí giảm 80J.
D.
Nội năng của khí giảm 120J.
Câu 47

Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và thực hiện công?

A.
 Tăng
B.
Chưa đủ điều kiện để kết luận
C.
Không đổi
D.
Giảm
Câu 48

Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?

A.
\(\Delta U=Q\) với Q > 0
B.
\(\Delta U=A\) với Q < 0
C.
\(\Delta U=A\) với A > 0
D.
\(\Delta U=A\) với A < 0
Câu 49

Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.

A.
500 J
B.
3500 J
C.
– 3500 J
D.
– 500 J
Câu 50

Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

A.
Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt
B.
Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C.
Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D.
Nhiệt lượng không phải là nội năng.