THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 21
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #185
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 783
Bài tập trắc nghiệm Địa lý 12
Câu 1
Đây là những hạn chế của hàng chế biến để xuất khẩu nước ta.
A.
Tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
B.
Giá thành sản phẩm còn cao.
C.
Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập.
D.
Tất cả các nhược điểm trên.
Câu 2
Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là :
A.
Các nước ASEAN.
B.
Các nước EU.
C.
Hoa Kì.
D.
Trung Quốc.
Câu 3
Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :
A.
Sự phân bố dân cư.
B.
Sự phân bố các ngành sản xuất.
C.
Sự phân bố các tài nguyên du lịch.
D.
Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
Câu 4
Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :
A.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.
Đồng bằng sông Hồng.
C.
Duyên hải miền Trung.
D.
Đông Nam Bộ.
Câu 5
Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị : %)
Nhận định đúng nhất là :
(Đơn vị : %)
Nhận định đúng nhất là :
A.
Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.
B.
Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu.
C.
Tình trạng nhập siêu có xu hướng ngày càng tăng.
D.
Năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều.
Câu 6
Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm :
A.
Thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.
B.
Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
C.
Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
D.
Các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
Câu 7
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là :
A.
Khoáng sản.
B.
Hàng công nghiệp nặng.
C.
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công.
D.
Hàng nông, lâm, thuỷ sản.
Câu 8
Đây là một trong những đổi mới về cơ chế hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta.
A.
Mở rộng thị trường sang các nước thuộc khu vực II và III.
B.
Từng bước hội nhập vào thị trường thế giới.
C.
Mở rộng quyền hoạt động cho các ngành và các địa phương.
D.
Duy trì và phát triển ở các thị trường truyền thống.
Câu 9
Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
(Đơn vị : %)
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
(Đơn vị : %)
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
A.
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng và giá dầu thô tăng.
B.
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng nhanh nhờ đẩy mạnh công nghiệp hoá.
C.
Hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm do giảm bớt việc xuất các nông sản thô mà chuyển qua chế biến.
D.
Giai đoạn 1995 - 2000 có sự tiến bộ hơn so với giai đoạn 2000 - 2005.
Câu 10
Trong hoạt động về kinh tế đối ngoại ở nước ta hiện nay, quan trọng nhất là :
A.
Hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu).
B.
Hợp tác quốc tế về đầu tư và lao động.
C.
Du lịch quốc tế và các hoạt động thu ngoại tệ khác.
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 11
Từ đầu thế kỉ đến nay, thời kì nước ta tỉ lệ tăng dân lớn nhất là:
A.
1931 - 1960.
B.
1965 - 1975.
C.
1979 - 1989.
D.
1989 - 2005.
Câu 12
Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là:
A.
In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
B.
In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C.
In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
D.
In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 13
Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 166 triệu vào năm:
A.
2069
B.
2059
C.
2050
D.
2133
Câu 14
Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là:
A.
Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao.
B.
Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.
C.
Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số.
D.
Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
Câu 15
Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố:
A.
Điều kiện tự nhiên.
B.
Trình độ phát triển kinh tế.
C.
Tính chất của nền kinh tế.
D.
Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 16
Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A.
Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B.
Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C.
Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D.
Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 17
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
A.
Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B.
Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C.
Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D.
Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 18
Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
A.
Tây Nguyên.
B.
Tây Bắc.
C.
Đông Bắc.
D.
Cực Nam Trung Bộ.
Câu 19
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
A.
Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
B.
Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C.
Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D.
Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 20
Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005.
(Đơn vị: triệu người)
Nhận định đúng nhất là :
(Đơn vị: triệu người)
Nhận định đúng nhất là :
A.
Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
B.
Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
C.
Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.
D.
Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
Câu 21
Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do:
A.
Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
B.
Cấu trúc dân số trẻ.
C.
Dân số đông.
D.
Tất cả các câu trên.