ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Đồng và hợp chất của Đồng Hóa Học Lớp 12 Phần 1
Chất tan được vàng dưới đây?
(a) Dung dịch NaCN
(b) Thủy ngân
(c) Nước cường toan
(d) Dung dịch HNO3
X chứa 0,02mol Cu2+; 0,03mol K+; x mol Cl- và y mol SO42- Tổng lượng muối trong dung dịch 5,435g. Giá trị của x và y là mấy?
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường) thì số phản ứng xảy ra là?
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Ngâm Fe vào dung dịch H2SO4 loãng và khi thêm CuSO4 thì sẽ có hiện tượng nào?
Viết cấu hình electron lần lượt của ion Cu2+ và Cr3+ ?
Nêu hiện tượng khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư?
Dung dịch điện phân cho ra một dung dịch axit (điện cực trơ) trong 4 chất sau: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3?
Ngâm Cu dư vào AgNO3 thu được X, sau đó ngâm Fe dư vào X thu được dung dịch gồm những sản phẩm nào dưới đây?
Tìm M hóa trị 2 trong 4 chất bên dưới đây để nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M?
Loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu thì cho tác dụng với chất nào?
Cặp chất không xảy ra phản ứng khi kim loại tác dụng với muối?
Cho 1 đinh Fe nặng bao nhiêu gam vào 1 lit dd chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần và 1 chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh Fe ban đầu là 10,4g.
Cho bao nhiêu gam Mg vào 1 lít Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B?
Cho m gam Fe và Al ở dạng bột vào 200ml dd CuSO4 0,525M thu được 7,84g chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B. Để hòa tan hoàn toàn chất rắn A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dd HNO3 2M, biết rằng phản ứng sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO?
Cu phản ứng được với bao nhiêu chất trong dãy: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6)
Tính %Fe và %Cu biết cho 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc)?
Gỉ đồng là gì?
Giải thích hiện tượng:
Nhúng một bản đồng mỏng vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Để cốc này ngoài không khí một thời gian, dung dịch trong cốc dần dần chuyển sang màu xanh?
Có bao nhiêu TCVL của đồng?
(a) là kim loại có màu đỏ.
(b) là kim loại nhẹ.
(c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.
(d) tương đối cứng.
(e) dễ kéo dài và dát mỏng.
(g) dẫn điện tốt.
(h) dẫn nhiệt kém.
Tại sao để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng?
Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?
Tính m biết cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2?
Tính %65Cu biết nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Tìm x, y biết một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam?
Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là bao nhiêu?
Tính khối lượng òa tan m (g) hỗn hợp Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X; 0,448 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m (g) kim loại
Tính số mol HNO3 bị khử biết cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3- 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn.
Xác định quan hệ giữa V1 và V2 biết:
TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Tính m và V biết cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO.
Tính V thu được biết cho 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y, Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra?
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được bao nhiêu gam kim loại?
Tìm x biết hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5)?
Tính V biết khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%?
Tìm m biết cho m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 vào HNO3 thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam.
Đổ 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối?
Tính %Cu trong X biết cho 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu vào H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat?
Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây biết điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A.
19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được bao nhiêu gam kim loại?
Trong phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu đã xảy ra?
Phát biểu không đúng: cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+
Hiện tượng khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc là gì?
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) KI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Quan sát thấy hiện tượng nào khi cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.
Thêm hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO thu được sản phẩm gì?
Hóa chất nào dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag?
Tìm X biết nó phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm.
Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa chất nào?
Lựa chọn không chính xác?
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng chất nào?
Viết CH e của ion Cu2+ và Cr3+ ?