THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #194
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 3126
Bài tập chuyên đề thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 1
Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :
A.
Dầu khí.
B.
Muối biển.
C.
Cát trắng.
D.
Titan.
Câu 2
Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :
A.
Vịnh Bắc Bộ.
B.
Vịnh Thái Lan.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Nam Trung Bộ
Câu 3
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
A.
Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B.
Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C.
Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D.
Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4
Quá trình chủ yếu chi phối hình dạng của vùng ven biển của nước ta là :
A.
Xầm thực.
B.
Mài mòn.
C.
Bồi tụ.
D.
Xâm thực- bồi tụ.
Câu 5
Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A.
Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B.
Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa
C.
Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D.
Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa
Câu 6
Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A.
Móng Cái.
B.
Hà Tiên.
C.
Rạch Giá.
D.
Cà Mau.
Câu 7
Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A.
Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng
B.
Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C.
Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D.
Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 8
Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
A.
Quảng Ninh.
B.
Đà Nẵng.
C.
Khánh Hoà.
D.
Bình Thuận.
Câu 9
Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A.
Của Lò (Nghệ An).
B.
Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C.
Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
D.
Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 10
Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
A.
Vịnh Bắc Bộ.
B.
Vịnh Thái Lan.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11
Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là :
A.
Sông Hồng và Trung Bộ.
B.
Cửu Long và Sông Hồng.
C.
Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D.
Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 12
Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
A.
Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B.
Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C.
Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D.
Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 13
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :
A.
Nhiệt độ nước biển.
B.
Dòng hải lưu.
C.
Thành phần loài sinh vật biển.
D.
Cả ba ý trên
Câu 14
Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
A.
Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
B.
Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C.
Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu
D.
Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a
Câu 15
Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực :
A.
Sinh vật.
B.
Địa hình.
C.
Khí hậu.
D.
Cảnh quan ven biển.
Câu 16
Độ mặn trung bình của nước biển Đông là:
A.
33 – 35‰
B.
31 – 33‰
C.
34 – 35‰
D.
35 – 37‰
Câu 17
Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta?
A.
3 - 4 cơn.
B.
8 cơn.
C.
6 – 7 cơn.
D.
9 – 10 cơn.
Câu 18
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B.
Hệ sinh thái trên đất phèn
C.
Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
D.
Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Câu 19
Hiện nay hệ sinh thái rừng ngập mặn giảm sút do:
A.
Biến đổi khí hậu, nước biển dâng cao, triều cường thay đổi thất thường
B.
Mức độ phức tạp của bão ngày càng tăng, đe dọa hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển
C.
Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông-bắc từ biển vào.
D.
Tất cả ý trên
Câu 20
Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là:
A.
Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ
B.
Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu
C.
Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né
D.
Hạ Long, Đà Nẵng, Nha trang, Cửa Lò
Câu 21
Nhiệt độ trung bình của nước biển Đông là
A.
21°C.
B.
22°C.
C.
23°C.
D.
24°C.
Câu 22
. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A.
Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí
B.
Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn
C.
Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước
D.
Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
Câu 23
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A.
Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B.
Vịnh cửa sông
C.
Các đảo ven bờ.
D.
Các rạn san hô
Câu 24
Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A.
Cho năng suất sinh vật cao.
B.
Phân bố ở ven biển
C.
Có nhiều loài cây gỗ quý hiếm.
D.
Giàu tài nguyên động vật
Câu 25
Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là:
A.
Trên 2000 loài cá.
B.
Các dạng san hô.
C.
Có nhiều sinh vật phù du.
D.
Hơn 100 loài tôm.
Câu 26
Lượn ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A.
Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật
B.
Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế
C.
Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn)
D.
Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng
Câu 27
Độ ẩm không khí ở biển Đông thường trên:
A.
70%
B.
75%
C.
80%
D.
85%
Câu 28
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở:
A.
Bắc Trung Bộ.
B.
Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ
C.
Đông Nam Bộ.
D.
Đồng bằng sông Hồng
Câu 29
Sóng biển mạnh nhất vào thời kì
A.
Gió mùa Đông Bắc
B.
Mùa mưa
C.
Mùa khô
D.
Gió mùa Tây Nam
Câu 30
Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do:
A.
Phá để nuôi tôm.
B.
Chính sách bảo vệ rừng
C.
Hiện tượng xâm nhập mặn xảy ra khắp nơi
D.
Mưa, bão, lũ lụt kéo dài
Câu 31
Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
A.
Năng suất sinh vật cao.
B.
Ít loài quý hiếm
C.
Nhiều loài đang cạn kiệt.
D.
Tập trung theo mùa.
Câu 32
Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố:
A.
Diện tích.
B.
Nhiệt độ.
C.
Biên độ.
D.
Giàu oxi.
Câu 33
Thời gian hoạt động của bão trên biển Đông củ yếu là
A.
4 tháng.
B.
5 tháng.
C.
6 tháng.
D.
7 tháng.
Câu 34
Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta
A.
Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt
B.
Mang tính hải dương, điều hòa hơn
C.
Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều
D.
Mang tính khắt nghiệt
Câu 35
Biên Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm
A.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại
B.
Đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước
C.
Củng cố các đảo ven bờ
D.
Đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản
Câu 36
Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong số các biển ở Thái Bình Dương?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37
Cho các nhận định sau về đặc tính nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa thể hiện qua các yếu tố hải văn
1.Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa và giảm dần từ Bắc vào Nam
2. Sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Tây Nam
3.Thủy triều có sự phân hóa giống nhau giữa các vùng
4.Nắng tương đối, giàu thành phần oxi
1.Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa và giảm dần từ Bắc vào Nam
2. Sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Tây Nam
3.Thủy triều có sự phân hóa giống nhau giữa các vùng
4.Nắng tương đối, giàu thành phần oxi
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 38
Nước ta có bao nhiêu tỉnh/ thành phố tiếp giáp với biển Đông?
A.
26.
B.
27.
C.
28.
D.
29.
Câu 39
Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất nước ta trên biển Đông là:
A.
Muối biển.
B.
Khoáng sản.
C.
Dầu khí.
D.
Dầu khí.
Câu 40
Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A.
Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B.
Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa
C.
Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm
D.
Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa