THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Địa lý
Số câu hỏi: 30
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #224
Lĩnh vực: Địa lý
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 5355
Bài tập chuyên đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 1
Mùa bão ở nước ta từ tháng:
A.
5 – 10.
B.
6 – 11.
C.
7 – 12.
D.
5 – 12.
Câu 2
Ở nước ta 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nhiều nhất vào tháng
A.
7
B.
8
C.
9
D.
10
Câu 3
Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì :
A.
Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B.
Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C.
Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D.
Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
Câu 4
Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :
A.
Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
B.
Cực Nam Trung Bộ.
C.
Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.
D.
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5
Vùng có hoạt động đất mạnh nhất của nước ta là :
A.
Tây Bắc.
B.
Đông Bắc
C.
Nam Bộ.
D.
Cực Nam Trung Bộ.
Câu 6
Đây là đặc điểm của bão ở nước ta :
A.
Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước
B.
Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông
C.
Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB
D.
Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam
Câu 7
Đây là hiện tượng thường đi liền với bão :
A.
Sóng thần.
B.
Động đất.
C.
Lũ lụt.
D.
Ngập úng.
Câu 8
So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra :
A.
Nhiều hơn.
B.
Ít hơn.
C.
Trễ hơn.
D.
Sớm hơn.
Câu 9
Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là:
A.
Có mật độ dân số cao nhất nước ta
B.
Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng
C.
Có lượng mưa lớn nhất nước
D.
Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc
Câu 10
Ở Nam Bộ :
A.
Không có bão.
B.
Ít chịu ảnh hưởng của bão.
C.
Bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm.
D.
Bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.
Câu 11
Gió mùa Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian :
A.
Nửa đầu mùa hè.
B.
Cuối mùa hè.
C.
Đầu mùa thu - đông.
D.
Cuối mùa xuân đầu mùa hè.
Câu 12
Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây Nam khô nóng là :
A.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.
Bắc Trung Bộ.
C.
Tây Nguyên.
D.
Tây Bắc.
Câu 13
Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh :
A.
Ninh Thuận và Bình Thuận.
B.
Huyện Mường Xén của tỉnh Nghệ An.
C.
Quảng Bình và Quảng Trị.
D.
Sơn La và Lai Châu.
Câu 14
Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian :
A.
Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
B.
Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
C.
Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.
D.
Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.
Câu 15
Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi phía Bắc vào thời gian :
A.
Từ tháng 5 đến tháng 9.
B.
Từ tháng 6 đến tháng 10.
C.
Từ tháng 7 đến tháng 11.
D.
Từ tháng 4 đến tháng 8.
Câu 16
Ở nước ta khi bão đổ bộ vào đất liền thì phạm vi ảnh hưởng rộng nhất là vùng :
A.
Đồng bằng sông Hồng.
B.
Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
C.
Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.
Đông Bắc.
Câu 17
Vùng nào dưới đây ở nước ta hầu như không xảy ra động đất ?
A.
Ven biển Nam Trung Bộ.
B.
Vùng Nam Bộ.
C.
Vùng Đồng bằng sông Hồng.
D.
Bắc Trung Bộ.
Câu 18
Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là :
A.
Vùng Tây Bắc.
B.
Vùng Đông Bắc.
C.
Vùng Tây Nguyên.
D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 19
Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là:
A.
Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B.
Xây dựng các hồ chứa nước.
C.
Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D.
Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
Câu 20
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :
A.
Sơ tán dân đến nơi an toàn.
B.
Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C.
Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D.
Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
Câu 21
Vào các tháng 10 – 12, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc
A.
Thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu)
B.
Lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái)
C.
Lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái Nguyên)
D.
Suối dải miền Trung
Câu 22
Vùng thường xảy ra lũ quét là
A.
Vùng núi phía Bắc
B.
Đồng bằng sông Hồng
C.
Duyên hải Nam Trung Bộ
D.
Tây Nguyên
Câu 23
Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần
A.
Tăng cường trồng và bảo vệ rừng
B.
Bố trí nhiều trạm bơm nước
C.
Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc
D.
Xây dựng các công trình thủy lợi
Câu 24
Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A.
Động đất.
B.
Ngập lụt.
C.
Lũ quét.
D.
Hạn hán.
Câu 25
Loại thiên tai nào sau đây tuy mang tính chất cục bộ ở địa phương nhưng diễn ra thường xuyên và cũng gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân?
A.
Ngập úng, lũ quét và hạn hán
B.
Bão
C.
Lốc, mưa đá, sương muối
D.
Động đất
Câu 26
Ngập lụt thường xảy ra vào
A.
Mùa hè.
B.
Tháng 1,2.
C.
Mùa mưa bão.
D.
Mùa thu.
Câu 27
Ngập lụt chủ yếu xảy ra ở
A.
Đồng bằng ven biển miền Trung.
B.
Đồng bằng châu thổ.
C.
Vùng đất thấp và các cửa sông.
D.
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 28
Hậu quả lớn nhất của hạn hán là
A.
Làm hạ mạch nước ngầm.
B.
Cháy rừng.
C.
Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
D.
Gây lũ quét.
Câu 29
Tác hại to lớn của bão ở đồng bằng Bắc Bộ biểu hiện rõ rệt nhất ở
A.
Diện mưa bão rộng.
B.
Gió lớn.
C.
Mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển.
D.
Giao thông khó khăn.
Câu 30
Nguyên nhân làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập trên diện rộng là
A.
Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông ra biển
B.
Sông ngắn, dốc, tập trung nước nhanh
C.
Mực nước biển dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển
D.
Nước do mưa lớn trên nguồn dồn nhanh và nhiều