THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI GDCD
Số câu hỏi: 24
Thời gian làm bài: 43 phút
Mã đề: #2334
Lĩnh vực: GDCD
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4400

Ôn tập trắc nghiệm Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng GDCD Lớp 10 Phần 2

Câu 1

Câu nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi và lượng dẫn đến sự biến đổi về chất?

A.
Năng nhặt chặt bị.        
B.
Góp gió thành bão.
C.
Dốt đến đâu học lâu cũng biết.    
D.
Chị ngã em nâng.
Câu 2

Theo Triết học Mác - Lê nin, độ là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng

A.
các sự vật thay đổi.
B.
sự vật mới hình thành, phát triển.
C.
 thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
D.
 chưa làm thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
Câu 3

Theo Triết học Mác - Lê nin, độ là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng

A.
các sự vật thay đổi.
B.
sự vật mới hình thành, phát triển.
C.
 thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
D.
 chưa làm thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
Câu 4

Theo Triết học Mác - Lê nin, điểm nút là giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng làm:

A.
các sự vật thay đổi.
B.
thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
C.
lượng mới ra đời.
D.
 sự vật mới hình thành, phát triển.
Câu 5

Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ

A.
Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.
B.
Những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng.
C.
Những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng.
D.
Những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng.
Câu 6

Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải

A.
tạo ra chất mới tương ứng.
B.
tạo ra sự biến đổi về lượng.
C.
 tích luỹ dần dần về lượng.
D.
làm cho chất mới ra đời.
Câu 7

Câu tục ngữ: “Góp gió thành bão” thể hiện quan niệm nào dưới đây?

A.
Nhiều cái nhỏ sẽ thành một cái to.     
B.
Tích lũy về lượng để thay đổi về chất.
C.
Lượng của sự vật thay đổi.       
D.
Chất của sự vật thay đổi.
Câu 8

Nội dung nào dưới đây không phải là cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?

A.
Chất mới ra đời bao hàm một lượng mới tương ứng.
B.
Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết.
C.
Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
D.
Bổ sung cho chất những nhân tô mới.
Câu 9

Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?

A.
Do sự phủ định biện chứng.
B.
Do sự vận động của vật chất.
C.
Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D.
Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
Câu 10

Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó

A.
Các sự vật thay đổi.
B.
Sự vật và hiện tượng thay đổi về chất.
C.
Lượng mới ra đời.
D.
Sự vật mới hình thành, phát triển.
Câu 11

Chất và lượng là hai mặt thống nhất với nhau trong:

A.
hai sự vật, hiện tượng khác loại.
B.
một số sự vật, hiện tượng.
C.
hai sự vật, hiện tượng cùng loại.
D.
cùng một sự vật, hiện tượng.
Câu 12

Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?

A.
Điểm nút   
B.
 Độ     
C.
Chất                  
D.
Lượng
Câu 13

Muốn nhanh chóng tiến bộ, trở thành học sinh giỏi, em cần làm gì?

A.
Chăm chỉ học tập hàng ngày để tích lũy kiến thức.
B.
Đến kì kiểm tra mới học để nhớ tốt hơn.
C.
Sử dụng tài liệu khi kiểm tra để đạt điểm cao.
D.
Không cần học vẫn có thể thành học sinh giỏi.
Câu 14

Nước đang ở nhiệt độ phòng được đun nóng lên đến 90 độ. Hiện tượng nóng lên này thể hiện sự thay đổi về

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Độ.
D.
Bước nhảy.
Câu 15

Nguyên tố Đồng có nguyên tử lượng là 63,54 đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C, nhiệt độ sôi là 2880 độ C,… Những thuộc tính này đề cập đến mặt nào sau đây?

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Điểm nút.
D.
Bước nhảy.
Câu 16

Trường THCS A có 520 học sinh, trong đó 85% học sinh đạt học lực giỏi, 95% học sinh đạt hạnh kiểm tốt. Những số liệu trên đề cập đến mặt nào sau đây?

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Điểm nút.
D.
Bước nhảy.
Câu 17

Câu nào sau đây thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A.
Đánh bùn sang ao.
B.
Mưa dầm thấm lâu.
C.
Nhà dột từ nóc.
D.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Câu 18

Khi chất mới ra đời, lượng biến đổi theo hướng

A.
Tương ứng với chất mới.
B.
Lượng mới giảm đi.
C.
Lượng tăng lên.
D.
Lượng giữ nguyên như cũ.
Câu 19

Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì

A.
Chất bị phá hủy và biến mất.
B.
Chất mới ra đời thay thế chất cũ.
C.
Chất vẫn giữ nguyên như cũ.
D.
Chất mới ra đời tồn tại cùng chất cũ.
Câu 20

Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A.
Điểm nút.
B.
Bước nhảy.
C.
Độ.
D.
Điểm.
Câu 21

Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được gọi là

A.
Điểm nút.
B.
Bước nhảy.
C.
Độ.
D.
Điểm.
Câu 22

Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng

A.
Thống nhất với nhau.
B.
Tương tác lẫn nhau.
C.
Gắn bó với nhau.
D.
Tác động lẫn nhau.
Câu 23

Thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện tượng được gọi là

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Đặc điểm.
D.
Tính chất.
Câu 24

Những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác được gọi là

A.
Chất.
B.
Lượng.
C.
Đặc điểm.
D.
Tính chất.