THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI GDCD
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2394
Lĩnh vực: GDCD
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1443

Ôn tập trắc nghiệm Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa GDCD Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Để có thu nhập cao bà H trộn một hàm lượng rất nhỏ ma túy vào nồi cháo bán mỗi sáng cho sinh viên, gây cho các em cảm giác thèm ăn nên quán bà hôm nào cũng đông khách. Việc làm của bà H thể hiện việc

A.
chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức làm cho môi trường suy thoái.
B.
không từ những thủ đoạn phi pháp và bất lương để giành lợi nhuận nhiều hơn. 
C.
đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường, khủng hoảng kinh tế.
D.
nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân
Câu 2

Anh X kinh doanh tân dược, anh thường xuyên nhập thuốc giả về bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Hành vi của anh X biểu hiện mặt hạn chế nào sau đây của cạnh tranh?

A.
Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.                 
B.
Đầu cơ tích trữ gây rối thị trường.
C.
Làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.  
D.
Sử dụng thủ đoạn phi pháp bất lương.
Câu 3

Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?

A.
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B.
Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
C.
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.
D.
Gây rối loạn thị trường trong nước.
Câu 4

Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau đây của quy luật giá trị?

A.
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B.
Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C.
Tăng năng suất lao động.
D.
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 5

Các sản phẩm nông nghiệp nước ta rất đa dạng, phong phù nhưng gặp nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với sản phẩm của các nước khác có chất lượng tốt. Theo em, để có thể vượt qua khó khăn, tăng sức cạnh tranh, người nông dân cần làm gì để tăng tính cạnh tranh?

A.
Đổi mới công nghệ sản xuất.
B.
Hạ giá sản phẩm tối đa.
C.
Sử dụng thêm chất kích thích, chất bảo quản thực vật.
D.
Bỏ qua yếu tố môi trường.
Câu 6

Nếu em được cho là người sản xuất, em sẽ làm gì để tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa của mình?

A.
Tăng chất lượng hàng hóa, thực hiện nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn.
B.
Dùng mọi thủ đoạn để giành khách hàng.
C.
Làm hàng giả để thu được nhiều lợi nhuận.
D.
Nhập lậu nguyên liệu để giảm giá thành sản xuất.
Câu 7

Hành vi nào dưới đây được cho là mặt trái của cạnh tranh?

A.
Quảng bá sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
B.
Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để hạ giá thành sản phẩm.
C.
Tăng cường khuyến mại để thu hút khách hàng.
D.
Đổi mới công nghệ - kĩ thuật để tăng năng suất lao động.
Câu 8

Hoạt động nào sau đây được nhận định là cạnh tranh lành mạnh?

A.
Tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.
B.
Đầu cơ tích trữ hàng hóa trong mùa mưa lũ.
C.
Tăng cường khuyến mại để thu hút khách.
D.
Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để sản xuất.
Câu 9

Nội dung nào dưới đây được cho là mặt hạn chế của cạnh tranh?

A.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B.
Khai thác cạn kiệt tài nguyên.
C.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D.
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 10

Mặt hạn chế chủ yếu của cạnh tranh sẽ được điều tiết thông qua

A.
Giáo dục và pháp luật, chính sách của Nhà nước.
B.
Ý thức tự giác của các chủ thể kinh tế.
C.
Dư luận xã hội lên án.
D.
Hội nhập quốc tế.
Câu 11

Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt cơ bản, mang tính trội được cho là

A.
Mặt tích cực.
B.
Mặt hạn chế.
C.
Cả A và B đúng.
D.
Cả A và B sai.
Câu 12

Trong sản xuất và lưu thông, cạnh tranh lành mạnh, đúng pháp luật được nhận định là

A.
Điều tốt đẹp của nền kinh tế.
B.
Động lực kinh tế.
C.
Gây rối loạn thị trường.
D.
Vi phạm quy luật tự nhiên.
Câu 13

Nội dung nào dưới đây không được xem là mặt tích cực của cạnh tranh?

A.
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B.
Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
C.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D.
Gây rối loạn thị trường.
Câu 14

Nội dung nào dưới đây không được xem là biểu hiện của cạnh tranh

A.
Giành nguồn nguyên liệu.
B.
Giành ưu thế về khoa học công nghệ.
C.
Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế.
D.
Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa.
Câu 15

Mục đích cuối cùng của cạnh tranh được cho là giành nhiều

A.
Hợp đồng.
B.
Ưu thế về khoa học và công nghệ.
C.
Ưu thế về chất lượng.
D.
Lợi nhuận.
Câu 16

Cạnh tranh được cho ra đời khi

A.
Con người biết sản xuất.
B.
Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.
C.
Thực hiện chế độ bao cấp.
D.
Xuất hiện loài người.
Câu 17

Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh là

A.
Những nhà sản xuất có bất đồng quan điểm.
B.
Các chủ thể kinh tế độc lập và điều kiện và lợi ích khác nhau.
C.
Các chủ thể kinh tế sản xuất các mặt hàng khác nhau.
D.
Những nhà sản xuất muốn thi đua với nhau giành các giải thưởng.
Câu 18

Đối tượng của cạnh tranh cụ thể là

A.
Vị trí đứng đầu.
B.
Các giải thưởng cho doanh nghiệp.
C.
Học hỏi kinh nghiệm.
D.
Các điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận.
Câu 19

Cạnh tranh được cho là sự ganh đua, đấu tranh giữa các

A.
Cửa hàng.
B.
Cơ sở sản xuất.
C.
Chủ thể kinh tế.
D.
Người bán và người mua.
Câu 20

Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận được nhận định là

A.
Cạnh tranh.
B.
Cung – cầu.
C.
Sản xuất.
D.
Học hỏi kinh nghiệm.
Câu 21

Anh D rất muốn mua lô đất của anh T nhưng chưa kịp thỏa thuận thì anh H đã thỏa thuận miệng xong với anh T về giá cả. D rất tức tối,  cho rằng bị H hớt tay trên nên định thuê côn đồ đánh dằn mặt anh H. Nếu là người thân của D, em sẽ khuyên D xử sự như thế nào cho phù hợp với cạnh tranh lành mạnh?

A.
Đồng ý với cách làm của anh D vì như thế sẽ mua được đất của anh.
B.
Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là việc của anh D.
C.
Khuyên D nên thỏa thuận lại với T vì T vẫn chưa bán đất cho H.
D.
Khuyên D thỏa thuận với H rồi trả cho H một khoản tiền.
Câu 22

Thấy quán ăn của mình ê khách, A có ý định bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe... Đề phù hợp với tính chất của cạnh tranh lành mạnh, nếu là bạn của A, em sẽ:

A.
ủng hộ với cách làm A.        
B.
không thèm quan tâm.
C.
khuyên A cứ giữ y như cũ.      
D.
khuyên A dùng mánh khóe để buôn bán. 
Câu 23

Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?

A.
Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.
B.
Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.
C.
Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.
D.
Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
Câu 24

Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?

A.
Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
B.
Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.
C.
Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.
D.
Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.
Câu 25

Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A.
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
B.
Khai thác tối đa mọi nguôn lực của đất nước.
C.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
D.
Góp phần ồn định thị trường hàng hóa.
Câu 26

Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh

A.
Hợp lí.
B.
Công bằng.
C.
Tự do.
D.
 Lành mạnh.
Câu 27

Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?

A.
Quy luật lưu thông tiền tệ.
B.
Quy luật cung cầu.
C.
Quy luật cạnh tranh.
D.
Quy luật giá trị.
Câu 28

Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần

A.
ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
B.
ban hành các chính sách xã hội.
C.
 giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.
D.
 giáo dục, răn đe, thuyết phục.
Câu 29

Để phân biệt canh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào những tiêu chí nào dưới đây?

A.
Tính hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức.
B.
Tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả.
C.
Tính đạo đức và tính nhân văn.
D.
Tính truyền thống, tính nhân văn và hệ quả.
Câu 30

Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?

A.
Nguyên nhân của cạnh tranh.            
B.
Mặt tích cực của cạnh tranh.
C.
Mặt hạn chế của cạnh tranh.                
D.
Mục đích của cạnh tranh.
Câu 31

Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A.
Bảo vệ môi trường tự nhiên.
B.
 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C.
Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.
D.
Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 32

Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?

A.
Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
B.
Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.
C.
Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất.
D.
Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất.
Câu 33

Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là

A.
nhân tố cơ bản.  
B.
động lực kinh tế.
C.
hiện tượng tất yếu.    
D.
cơ sở quan trọng.
Câu 34

Điền vào chỗ trống:

Cạnh tranh là... sự đấu tranh về kinh tế giữa các... nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hàng hóa tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.

A.
 Sự ganh đua, chủ thể kinh tế   
B.
Sự tranh giành, chủ thể kinh tế
C.
Sự ganh dua, nhà sản xuất  
D.
Sự tranh giành, nhờ sản xuất
Câu 35

Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

A.
Đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường.
B.
Tiền giấy khan hiếm trên thị trường.
C.
Gây ra hiện tượng lạm phát.
D.
Làm cho cung lớn hơn cầu.
Câu 36

Việc giành lợi nhuận về mình nhiêu hơn người khác là nội dung của

A.
tính chất của cạnh tranh.
B.
mục đích của cạnh tranh.
C.
quy luật của cạnh tranh.        
D.
chủ thể của cạnh tranh.
Câu 37

Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh

A.
Không đẹp.
B.
Không lành mạnh.
C.
Tự do.
D.
Không bình đẳng.
Câu 38

Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy:

A.
lợi nhuận.
B.
ưu thế về khoa học và công nghệ.
C.
thị trường tiêu thụ.         
D.
nguồn nhiên liệu.
Câu 39

Tính chất của cạnh tranh là gì?

A.
Giành quyền lợi về mình.
B.
Thu được nhiều lợi nhuận.
C.
Giành giật khách hàng. 
D.
Ganh đua, đấu tranh.
Câu 40

Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của

A.
Thi đua.
B.
Sản xuất.
C.
Cạnh tranh.
D.
Kinh doanh.
Câu 41

Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

A.
Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển.
B.
Do nền kinh tế thị trường phát triển.
C.
Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh.
D.
Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh.
Câu 42

Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị trường tăng cao hơn so với thực tế. Việc làm của Công ty xăng dầu M đã

A.
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
B.
vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.
C.
kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
D.
tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 43

Sự ganh đua, đầu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm

A.
tranh giành.     
B.
đấu tranh.
C.
cạnh tranh.
D.
lợi tức.
Câu 44

Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại cạnh tranh nào diễn ra quyết liệt?

A.
Cạnh tranh trong mua bán.  
B.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
C.
Cạnh tranh giữa các ngành.      
D.
Cạnh tranh trong nước và ngoài nước.
Câu 45

Do hệ thông máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua hệ thống máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Vậy, gia đình G đã

A.
cạnh tranh không lành mạnh.
B.
cạnh tranh lành mạnh.
C.
chiêu thức trong kinh doanh.
D.
cạnh tranh tiêu cực.
Câu 46

Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A.
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
B.
Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.
C.
Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
D.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 47

Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh?

A.
Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản.
B.
Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản.
C.
Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế.
D.
Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan.
Câu 48

Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ là một trong những

A.
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B.
tính chất của cạnh tranh.
C.
nguyên nhân của sự giàu nghèo.       
D.
nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá.
Câu 49

Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?

A.
Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
B.
Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
C.
Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
D.
Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Câu 50

Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?

A.
Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
B.
Làm cho nền kinh tế bị suy thoái.
C.
Gây rối loạn thị trường.
D.
Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.