THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2625
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4353

Ôn tập trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Vì sao cải cách của vua Ra-ma V cụ thể đã được cho là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A.
Do giai cấp phong kiến tiến hành.
B.
Xiêm vẫn lệ thuộc kinh tế, chính trị vào Anh, Pháp.
C.
Không xóa bỏ phong kiến, không giải quyết ruộng đất và dân chủ cho nông dân.
D.
Diễn ra dưới hình thức một cuộc cải cách.
Câu 2

Điểm khác biệt về việc thực hiện chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm và Việt Nam cuối thể kỉ XIX được cho là

A.
Các sĩ phu tân học là người đề xướng cải cách 
B.
Các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua 
C.
Đóng cửa, bế qua tỏa cảng với các nước phương Tây 
D.
Tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây
Câu 3

Điểm được cho là giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị (Nhật Bản) và cuộc cải cách của vua Rama V (Xiêm)?

A.
Đều là các cuộc cách mạng vô sản. 
B.
Đều là các cuộc cách mạng tư sản 
C.
Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để 
D.
Đều là các cuộc vận động cải cách do giai cấp tư sản tiến hành
Câu 4

Kết quả được cho là lớn nhất mà cuộc cải cách của vua Rama V mang lại là

A.
Đưa nền kinh tế Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa
B.
Giúp Xiêm thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước đế quốc.
C.
Chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh, Pháp.
D.
Đời sống nhân dân được cải thiện, người lao động được tự do sinh sống.
Câu 5

Đâu không được cho là điểm thuận lợi của Xiêm so với Trung Quốc khi tiến hành cải cách đất nước cuối thế kỉ XIX?

A.
Xiêm vẫn chưa bị các nước thực dân xâm lược 
B.
Anh đang bận xâm lược Ấn Độ nên chưa có điều kiện can thiệp vào Xiêm 
C.
Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã phát triển ở Xiêm 
D.
Vua Rama V là người có tư tưởng cải cách, nắm được thực quyền đất nước
Câu 6

Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm cụ thể được cho là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?

A.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh. 
B.
Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng. 
C.
Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp. 
D.
Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á.
Câu 7

Chính sách ngoại giao được cho đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm?

A.
Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp
B.
Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị
C.
Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn
D.
Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn
Câu 8

Điểm khác biệt cơ bản giữa Xiêm và các nước còn lại ở khu vực Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX được cho là

A.
Xiêm bị biến thành vùng phụ thuộc của Anh và Pháp 
B.
Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối 
C.
Xiêm bị biến thành vùng phụ thuộc của Anh 
D.
Xiêm bị biến thành vùng ảnh hưởng của Pháp
Câu 9

Triều đại được cho là tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là

A.
Rama
B.
Rama IV
C.
Rama V        
D.
Chulalongcon
Câu 10

Sau cải cách của vua Rama V, thể chế chính trị ở Xiêm được cho là đã có sự biến đổi đổi như thế nào?

A.
Quân chủ lập hiến 
B.
Quân chủ chuyên chế 
C.
Cộng hòa đại nghị 
D.
Cộng hòa tổng thống
Câu 11

Xiêm được cho là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì

A.
Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B.
Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
C.
Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
D.
Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp
Câu 12

Ý nghĩa được cho là quan trọng từ những cải cách của vua Rama V đối với lịch sử Xiêm là

A.
Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Xiêm 
B.
Đưa Xiêm thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng 
C.
Cho thấy sự đúng đắn của con đường cải cách đối với các nước châu Á 
D.
Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị
Câu 13

Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm cụ thể được thể hiện qua việc

A.
Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh - Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
Câu 14

Chính sách nào sau đây cụ thể đã được đánh giá là sự mềm dẻo về sách lược của Xiêm trong hoạt động ngoại giao?

A.
Vừa lợi dụng mâu thuẫn Anh – Pháp, vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước 
B.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền 
C.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm”, vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp 
D.
Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
Câu 15

Nội dung được cho là rất quan trọng trong cải cách xã hội của của vua Ra-ma V là

A.
Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động.
B.
Thực hiện bình đẳng nam nữ, bình quân địa quyền.
C.
Xây dựng các trường học, tổ chức dạy học theo kiểu phương Tây.
D.
Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy.
Câu 16

Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX cụ thể đã được thực hiện dựa theo khuôn mẫu của

A.
các nước phương Đông       
B.
Nhật Bản         
C.
các nước phương Tây 
D.
Trung Quốc
Câu 17

Đến giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây được cho đã có ý đồ xâm lược Vương quốc Xiêm (Thái Lan) là

A.
Mĩ - Tây Ban Nha.
B.
Pháp - Tây Ban Nha.
C.
Anh - Bồ Đào Nha.
D.
Anh - Pháp.
Câu 18

Từ thời vua Môngkút - Rama IV (1851- 1868), Xiêm được cho là đã thực hiện chủ trương để phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập?

A.
Kêu gọi sự đầu tư từ bên ngoài 
B.
Mở cửa buôn bán với bên ngoài 
C.
Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp 
D.
Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế
Câu 19

Ý nào dưới đây được cho phản ánh không đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A.
Mang tính tự phát.
B.
Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
C.
Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh.
D.
Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh.
Câu 20

Nguyên nhân khách quan nào dưới đây được cho dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.
Mang tính tự phát, giai cấp lãnh đạo thỏa hiệp với Pháp. 
B.
Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào 
C.
Thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh 
D.
Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
Câu 21

Đặc điểm trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của ba nước Đông Dương được cho là?

A.
Đoàn kết với nhau cùng chống kẻ thù chung.           
B.
Tiến hành độc lập với nhau.
C.
Hình thức đấu tranh phong phú.          
D.
Phong trào diễn ra lẻ tẻ
Câu 22

Hình thức đấu tranh được cho là chủ yếu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A.
Đấu tranh chính trị 
B.
Đấu tranh ôn hòa 
C.
Đấu tranh vũ trang 
D.
Đấu tranh ngoại giao
Câu 23

Kết quả được cho lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Pha-ca-đuốc ở Lào mang lại là

A.
Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
B.
Giải phóng U-đông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
C.
Giải phóng cao nguyên Bôlaven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
D.
Giải phóng Xavannakhet và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
Câu 24

Tham vọng của thực dân Pháp được cho khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?

A.
Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp; đe dọa Trung Quốc 
B.
Mở rộng hệ thống thuộc địa, tăng nguồn thu cho Pháp 
C.
Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ của Pháp; căn cứ để tiến vào phía Nam Trung Hoa và hạn chế ảnh hưởng của Anh ở khu vực 
D.
Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản khác vào khu vực Đông Nam Á
Câu 25

Đâu không được cho là ý kiến đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

A.
Diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát 
B.
Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang 
C.
Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân    
D.
Phong trào có sự liên kết chặt chẽ với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia
Câu 26

Đâu không được cho là nguyên nhân dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A.
Phong trào thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vững vàng.
B.
Tương quan lực lượng lớn giữa nhân dân và thực dân Pháp.
C.
Không có sự đoàn kết chiến đấu giữa các phong trào trong cả nước.
D.
Có sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 27

Nguyên nhân chủ yếu được cho dẫn đến những cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào bùng nổ đầu thế kỉ XX là

A.
Ách nô dịch tàn bạo của thực dân Pháp.
B.
Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
C.
Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
D.
Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của triều đình phong kiến.
Câu 28

Điều kiện khách quan thuận lợi nào được cho tạo điều kiện cho thực dân Pháp tiến hành xâm lược Lào vào cuối thế kỉ XIX?

A.
Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của Lào 
B.
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Pháp 
C.
Sự suy yếu khiến triều đình Luông Pha-bang phải thần phục Xiêm 
D.
Lào là thuộc địa của Xiêm
Câu 29

Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven ở Lào trong những năm 1901 - 1937 được cho do ai lãnh đạo?

A.
Pha-ca-đuốc
B.
Ong Kẹo và Com-ma-đam
C.
Pu-côm-bô
D.
Thiên hộ Dương
Câu 30

Trong những năm 1901-1937, ở Lào được cho là đã diễn ra phong trào đấu tranh nào?

A.
Khởi nghĩa của Pha-ca- đuốc 
B.
Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam 
C.
Khởi nghĩa của Pu-côm-bô 
D.
Khởi nghĩa của A-cha-xoa
Câu 31

Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào trong những năm 1901-1903, được cho là do ai chỉ huy?

A.
Pha-ca-đuốc
B.
Ong Kẹo và Com-ma-đam
C.
Pu-côm-bô
D.
Thiên hộ Dương
Câu 32

Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được cho mở đầu cho cuộc đấu tranh chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX?

A.
Khởi nghĩa Ong kẹo 
B.
Khởi nghĩa Pu-côm-pô 
C.
Khởi nghĩa Com- ma-đam 
D.
Khởi nghĩa Pha- ca-đuốc
Câu 33

Năm 1893 được cho là năm đánh dấu sự kiện gì ở Lào?

A.
kết thúc vai trò của giai cấp phong kiến.
B.
quốc gia này thực sự biến thành thuộc địa của Pháp.
C.
kết thúc các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược.
D.
sự liên minh chặt chẽ với nhân dân Việt Nam chống Pháp xâm lược.
Câu 34

Năm 1893, sự kiện nào dưới đây được cho đã diễn ra liên quan đến vận mệnh của nước Lào?

A.
Chính phủ Xiêm kí Hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
B.
Các đoàn thám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào.
C.
Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhet.
D.
Nghĩa quân Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhet.
Câu 35

Sự kiện nào dưới đây được cho đánh dấu cuối thế kỉ XIX Lào bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A.
Pháp gây sức ép với triều đình Luông Pha-bang phải công nhận nền thống trị của Pháp 
B.
Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1893 
C.
Pháp kí với Xiêm Hiệp ước 1893 
D.
Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1884
Câu 36

Hiệp ước 1893 được cho là kết quả của cuộc đàm phán giữa Pháp với

A.
Chính phủ Xiêm.    
B.
Hoàng thân Campuchia.
C.
Triều đình Luông Pha-bang.        
D.
Nhân dân Lào.
Câu 37

Kẻ thù chính của nhân dân Lào trong cuộc đấu tranh giành lại nền độc lập dân tộc từ cuối thế kỉ XIX được cho là

A.
Pháp 
B.
Xiêm 
C.
Anh 
D.
Hà Lan
Câu 38

Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia được cho là

A.
Khởi nghĩa của Acha Xoa.
B.
Khởi nghĩa của Commađam.
C.
Khởi nghĩa của Pucômbô.
D.
Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha.
Câu 39

Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được cho là biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

A.
Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.       
B.
Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C.
Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.  
D.
Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 40

Mục đích chính của thực dân Pháp khi xâm lược Campuchia được cho là gì?

A.
Vơ vét tài nguyên ở Campuchia, mở rộng thị trường và hệ thống thuộc địa của mình 
B.
Pháp muốn Campuchia giúp đỡ mình xâm lược Việt Nam 
C.
Sử dụng Campuchia như một chỗ dựa để củng cố vùng đã chiếm được ở Nam Kì, làm bàn đạp để thôn tính toàn bộ Việt Nam và Lào 
D.
Dùng Campuchia để xâm lược Việt Nam, mở rộng ảnh hưởng của Pháp ở Đông Nam Á, cạnh tranh với các nước tư bản khác
Câu 41

Đâu không được xem là đặc điểm chung của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?

A.
Nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm 
B.
Đều có sự liên kết với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam 
C.
Thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia  
D.
Đều bị thực dân Pháp đàn áp
Câu 42

Nguyên nhân trực tiếp được cho đã dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là

A.
Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B.
Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân.
C.
Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm và quân Pháp.
D.
Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân.
Câu 43

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Campuchia thuộc địa được cho là mâu thuẫn giữa các lực lượng nào?

A.
Nông dân với địa chủ phong kiến 
B.
Nhân dân Campuchia với triều đình Phnôm Pênh 
C.
Nhân dân Campuchia với thực dân Pháp, tay sai 
D.
Nhân dân Campuchia với Xiêm
Câu 44

Nguyên nhân chủ yếu được cho đã dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ ở cuối thế kỉ XIX là

A.
Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
B.
Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
C.
Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
D.
Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc.
Câu 45

Nguyên nhân khách quan nào dưới đây được cho dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX?

A.
Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất 
B.
Thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn 
C.
Sự khủng hoảng của vương triều Phnôm Pênh 
D.
Sự chênh lệch về sức mạnh quân sự giữa thực dân Pháp và nhân dân Campuchia
Câu 46

Hành động nào dưới đây được cho phản ảnh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?

A.
Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.
B.
Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
C.
Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
D.
Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.
Câu 47

Nhận xét nào sau đây được cho là không phản ánh đúng ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?

A.
Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường của nhân dân Campuchia 
B.
Cho thấy sự khủng hoảng về đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc ở Campuchia 
C.
Làm chậm bước tiến xâm lược của thực dân Pháp ở Campuchia 
D.
Cuộc đấu tranh ở Campuchia muốn thắng lợi phải có sự liên minh với Việt Nam
Câu 48

Người liên lạc với Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) để tổ chức kháng chiến được cho là

A.
Trương Định
B.
Trương Quyền
C.
Phan Tôn     
D.
Nguyễn Hữu Huân
Câu 49

Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam được cho là đã liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô ở Campuchia trong những năm 1866 - 1867?

A.
Trương Định, Trương Quyền
B.
Trương Định, Võ Duy Dương
C.
Trương Quyền, Võ Duy Dương
D.
Trương Định, Nguyễn Hữu Huân
Câu 50

Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX được cho nổ ra mạnh nhất ở đâu?

A.
Xiêm Riệp và U-đông     
B.
U-đông và Phnôm Pênh
C.
Khăm Muộn và Xiêm Riệp
D.
Phnôm Pênh và Khăm Muộn