THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI GDCD
Số câu hỏi: 41
Thời gian làm bài: 73 phút
Mã đề: #2725
Lĩnh vực: GDCD
Nhóm: Lớp 11 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2850

Ôn tập trắc nghiệm Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa GDCD Lớp 11 Phần 2

Câu 1

Việc nhà nước miễn, giảm học phí cho học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn là thể hiện phương hướng nào dưới đây để phát triển giáo dục - đào tạo?

A.
Mở rộng quy mô giáo dục
B.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
C.
Xã hội sự nghiệp giáo dục
D.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
Câu 2

Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?

A.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
B.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
D.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
Câu 3

Hiện nay, học sinh là con em của các gia đình chính sách, gia đình nghèo, gia đình thiểu số, và các học sinh khuyết tật đều được hưởng chính sách ưu tiên trong giáo dục và đào tạo. Ngoài việc được miễn học phí, các em còn được hưởng học bổng, cho vay vốn đi học. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào sau đây trong phát triển giáo dục và đào tạo?

A.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Câu 4

Gia đình bạn A thuộc hộ nghèo, do vậy bạn A đi học được Nhà nước miễn đóng học phí. Điều này thể hiện phương hướng nào trong các phương hướng cơ bản dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
B.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
D.
Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo.
Câu 5

Trường X tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
 Thực hiện công bằng trong giáo dục.
B.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C.
Mở rộng quy mô giáo dục.
D.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
Câu 6

Nhằm tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội học tập, vùng sâu vùng xa được quan tâm hơn và người giỏi được phát huy tài năng là thực hiện phương hướng nào sau đây?

A.
Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục.
B.
Mở rộng quy mô giáo dục.
C.
Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
Câu 7

Đối với giáo dục và đào tạo thì việc thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập, người giỏi được phát huy tài năng là:

A.
Phương hướng
B.
Chính sách
C.
 Ý nghĩa
D.
Thực trạng
Câu 8

Phương hướng cơ bản nào sau đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc?

A.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B.
Mở rộng quy mô giáo dục.
C.
Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
D.
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Câu 9

Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta là nâng cao

A.
hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
B.
chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C.
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D.
hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ
Câu 10

Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh X mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình vào thứ 2 hàng tuần là thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây?

A.
Dân tộc.
B.
Văn hóa.
C.
Khoa học và công nghệ.
D.
Giáo dục và đào tạo.
Câu 11

Học sinh trường PTDTNT tỉnh X mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình vào thứ 2 hàng tuần là thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây?

A.
Giáo dục và đào tạo.
B.
Khoa học và công nghệ.
C.
Văn hóa.
D.
Dân tộc.
Câu 12

Chủ thể nào phải có trách nhiệm đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?

A.
Tổ chức.
B.
Nhà nước.
C.
Cá nhân.
D.
Công dân.
Câu 13

Theo Luật giáo dục 2019. Kiểm định chất lượng giáo dục là? 

A.
Đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của một nghề.
B.
Hoạt động đánh giá, công nhận cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
C.
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình giáo dục 
D.
Kiến thức, kỹ năng cơ bản, cốt lõi trong chương trình giáo dục trung học phổ thông mà người học phải tích lũy để có thể tiếp tục học trình độ giáo dục nghề nghiệp cao hơn.
Câu 14

Theo Luật giáo dục 2019. Giáo dục bắt buộc là? 

A.
Giáo dục mà mọi công dân trong độ tuổi quy định bắt buộc phải học tập để đạt được trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của pháp luật và được Nhà nước bảo đảm điều kiện để thực hiện
B.
Giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
C.
Quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
D.
Giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Câu 15

Theo Luật giáo dục 2019. Phổ cập giáo dục là? 

A.
Giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
B.
 Quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
C.
Giáo dục mà mọi công dân trong độ tuổi quy định bắt buộc phải học tập để đạt được trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của pháp luật và được Nhà nước bảo đảm điều kiện để thực hiện
D.
Giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
Câu 16

Theo Luật giáo dục 2019. Giáo dục thường xuyên là? 

A.
Giáo dục mà mọi công dân trong độ tuổi quy định bắt buộc phải học tập để đạt được trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của pháp luật và được Nhà nước bảo đảm điều kiện để thực hiện
B.
Giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
C.
Quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
D.
Giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Câu 17

Theo Luật giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về Tính chất, nguyên lý giáo dục? 

A.
Hoạt động giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp
B.
Hoạt động giáo dục nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
C.
Hoạt động giáo dục được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
D.
Tất cả các phương án đều đúng
Câu 18

Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
B.
Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu.
C.
Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục.
D.
Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn.
Câu 19

Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ?

A.
Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
B.
Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu.
C.
Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D.
Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa.
Câu 20

Việc làm nào thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?

A.
Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học.
B.
Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội.
C.
Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức.
D.
Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới.
Câu 21

Nội dung đảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo văn hóa, văn học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn, nêu cao tinh thần trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới thể hiện phương hướng nào của chính sách văn hóa?

A.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C.
Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D.
Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
Câu 22

Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?

A.
Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D.
Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần.
Câu 23

Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của văn hóa?

A.
Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
B.
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C.
Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D.
Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
Câu 24

Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của văn hóa?

A.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B.
Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
C.
Phát huy sức sáng tạo của con người.
D.
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 25

Văn hóa khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, tạo ra sự phát triển hài hòa giữa

A.
Con người và xã hội.
B.
Đời sống vật chất và tinh thần.
C.
Cá nhân và tập thể.
D.
Đời sống và nghệ thuật.
Câu 26

“Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” thể hiện

A.
Vai trò của văn hóa.
B.
Nhiệm vụ của văn hóa.
C.
Phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa.
D.
Mục tiêu của chính sách văn hóa.
Câu 27

Nội dung nào dưới đây không nhằm mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ?

A.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B.
Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật.
C.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D.
Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
Câu 28

Để có thị trường khoa học và công nghệ, nước ta cần phải làm gì?

A.
Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
B.
Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
C.
Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.
D.
Cả A, B và C.
Câu 29

Mục đích của đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm

A.
Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
B.
Tạo một môi trường cạnh tranh bình đẳng.
C.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D.
Chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp nông thôn.
Câu 30

Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?

A.
Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D.
Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
Câu 31

Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ là

A.
Huy động các nguồn lực trong xã hội.
B.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C.
Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
D.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
Câu 32

Nhà nước ta coi khoa học và công nghệ là

A.
Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B.
Vấn đề nổi bật trong thời đại kinh tế tri thức phát triển.
C.
Yêu cầu bắt buộc để hòa nhập với thế giới.
D.
Nhiệm vụ hàng đầu của đất nước.
Câu 33

Những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo giúp

A.
Kinh tế đất nước phát triển.
B.
Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
C.
Đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân.
D.
Tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới.
Câu 34

Tại sao cần tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo?

A.
Giúp xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B.
Tạo điều kiện để người giỏi được phát huy tài năng.
C.
Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.
D.
Tạo điều kiện để người nghèo được đi học.
Câu 35

Để thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, Nhà nước cần

A.
Hiện đại hóa nhà trường.
B.
Tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
C.
Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
D.
Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
Câu 36

Để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, Nhà nước cần

A.
Có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài.
B.
Huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo.
C.
Mở rộng quy mô giáo dục.
D.
Tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
Câu 37

Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo?

A.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B.
Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C.
Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
D.
Nâng cao dân trí.
Câu 38

Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là gì?

A.
Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại.
B.
Tạo điều kiện để phát huy nguồn lực con người.
C.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D.
Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 39

Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo?

A.
Nâng cao dân trí.
B.
Phát huy nguồn lực con người.
C.
Đào tạo nhân lực.
D.
Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 40

Vai trò của giáo dục và đào tạo là

A.
Nâng cao dân trí.
B.
Đào tạo nhân lực.
C.
Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
D.
Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 41

Ở nước ta, giáo dục và đào tạo được coi là

A.
Quốc sách hàng đầu.
B.
Công việc quan trọng.
C.
Vấn đề cần chú ý.
D.
Mục tiêu quan trọng.