THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI GDCD
Số câu hỏi: 39
Thời gian làm bài: 70 phút
Mã đề: #2761
Lĩnh vực: GDCD
Nhóm: Lớp 10 - Đề ôn tập
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1474

Ôn tập trắc nghiệm Tự hoàn thiện bản thân GDCD Lớp 10 Phần 2

Câu 1

Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A.
Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân.
B.
Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cân thiết.
C.
Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.
D.
Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân.
Câu 2

Nội dung nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?

A.
Luôn làm theo người khác.     
B.
Luôn tự lập.
C.
Biết học hỏi người khác.                       
D.
Biết nhận thức về bản thân.
Câu 3

Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải

A.
Có kế hoạch và quyết tâm phấn đấu, rèn luyện bản thân.
B.
Tích cực lao động hằng ngày để có cuộc sống tốt hơn.
C.
Có nhiệt huyết với công việc.
D.
Có tinh thần trách nhiệm.
Câu 4

Không ngừng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn, là biểu hiện của

A.
Đức tính khiêm tốn.             
B.
Tự hoàn thiện bản thân.
C.
Phê bình và tự phê bình.       
D.
Đức tính kiên trì.
Câu 5

Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tự hoàn thiện bản thân?

A.
Việc riêng của mỗi cá nhân nên không can thiệp.
B.
Biết tìm kiếm sự giúp đỡ của người tin cậy.
C.
Biết lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện.
D.
Việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
Câu 6

Điều quan trọng nhất để tự hoàn thiện bản thân là:

A.
Sở trường của bản thân.
B.
Xác định thuận lợi đã có.
C.
Tự nhận thức bản thân.   
D.
Tìm kiếm sự giúp đỡ.
Câu 7

Do bạn bè lôi kéo nên C đã sao nhẵng việc học tập dẫn đền kết quả học tập ngày càng sa sút. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, C đã quyết tâm phần đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của C là biểu hiện nào dưới đây của học sinh?

A.
Tự thay đổi tính cách.
B.
Tự hoàn thiện bản thân.
C.
Tự phê bình và phê bình.          
D.
Tự nguyện, tự giác.
Câu 8

Câu nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức bản thân được hoàn thiện?

A.
Chớ thấy song cả mà ngã tay chèo.      
B.
Tức nước vỡ bờ.
C.
Ăn cây táo, rào cây sung.                   
D.
Nhìn mặt bắt hình dong.
Câu 9

Xã hội không ngừng phát triển, luôn đề ra những yêu cầu mới, cao hơn đối với mỗi thành viên, nên mỗi người cần phải

A.
Tự học tập, lao động.
B.
Rèn luyện đạo dức theo yêu cầu của xã hội.
C.
Tự hoàn thiện bản thân.
D.
Rèn luyện thể chất để học tập và lao động.
Câu 10

Quá trình tự hoàn thiện bản thân của mỗi người được thực hiện theo chuẩn mực nào dưới đây?

A.
Định hướng của gia đình.     
B.
Các giá trị đạo đức xã hội.
C.
Yêu cầu của công việc.
D.
Quan điểm của cá nhân.
Câu 11

Mục đích của việc tự nhận thức bản thân?

A.
Tự tin hơn.        
B.
Biết mọi điều.
C.
Hiểu rõ bản thân.            
D.
Tiến tới thành công.
Câu 12

Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức?

A.
Bố mẹ là người em yêu quý nhất.     
B.
Không cần phải tự đánh giá về bản thân.
C.
Em còn thiếu kiên trì trong học tập. 
D.
Em thích học môn Văn nhất.
Câu 13

Câu thành ngữ  “Ngọc càng mài càng sáng/ Vàng càng luyện càng trong” nói về vấn đề nào dưới đây?

A.
Tự nhận thức về bản thân.      
B.
Tự đánh giá về bản thân.
C.
Không cần học hỏi.             
D.
Tự hoàn thiện bản thân.
Câu 14

Ngay từ nhỏ bạn B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày B chịu khó tập luyện đề trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng. Sự rèn luyện của B là

A.
quá trình mặc cảm bản thân.            
B.
quá trình thay đổi tính cách.
C.
quá trình tự phê bình và phê bình.      
D.
quá trình tự hoàn thiện bản thân.
Câu 15

Hoàng và Thanh trao đổi với nhau về chủ đề tự hoàn thiện bản thân. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây của Hoàng và Thanh ?

A.
Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cần thiết.
B.
Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân.
C.
Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.
D.
Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân.
Câu 16

Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của con người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân

A.
Có cuộc sống tốt đẹp.        
B.
ngày một văn minh tiến bộ.
C.
ngày một khôn lớn hơn.     
D.
ngày một phát triển tốt hơn.
Câu 17

Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ ra sao?

A.
Bị mọi người xa lánh.         
B.
Trở nên lạc hậu.
C.
Không hoàn thành nhiệm vụ.       
D.
Làm việc kém hiệu quả.
Câu 18

Không ngừng lao động, học tập, tu dưỡng, rèn luyện để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn là biểu hiện của

A.
tự phê bình về bản thân.          
B.
tự nhận xét về bản thân.
C.
tự nhận thức về bản thân.   
D.
tự hoàn thiện bản thân.
Câu 19

Nội dung nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?

A.
Lười biếng, thiếu ý thức trong học tập.   
B.
Tích cực tham gia tệ nạn xã hội.
C.
Khắc phục, sửa chữa khuyết điểm.       
D.
Thiếu kiên trì, nhẫn nại trong rèn luyện.
Câu 20

Tự nhận thức đúng những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân đối chiếu với các chuẩn mực đạo đức xã hội là việc làm cần thiết để

A.
Tự hoàn thiện bản thân.     
B.
Tự nhận thức đúng về mình.
C.
Sống có đạo đức.          
D.
Sống hòa nhập.
Câu 21

Câu tục ngữ nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức, tự hoàn thiện của bản thân?

A.
Ăn cây táo, rào cây sung.
B.
Tức nước vỡ bờ.
C.
Nhìn mặt bắt hình dong.
D.
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Câu 22

Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của việc tự nhận thức bản thân?

A.
Tiến tới thành công.     
B.
Tự tin hơn.
C.
Hiểu rõ bản thân.      
D.
Biết mọi điều.
Câu 23

Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải

A.
Quyết tâm thực hiện kế hoạch rèn luyện mình.
B.
Trông cậy vào sự giúp đỡ của người khác.
C.
Để mặc cho công việc sẽ hoàn thiện mình.
D.
Không cần làm gì cả.
Câu 24

Tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất

A.
hàng đầu của con người.           
B.
cơ bản của con người.
C.
quan trọng của con người.           
D.
cốt lõi của con người.
Câu 25

Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ dần dần

A.
làm việc kém hiệu quả.     
B.
trở nên lạc hậu.
C.
 bị mọi người xa lánh.       
D.
không hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 26

Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần xác định rõ

A.
Biện pháp thực hiện.        
B.
Quy trình thực hiện.
C.
Quy tắc thực hiện.           
D.
Cách thức thực hiện.
Câu 27

Đề tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải

A.
để mặc cho công việc sẽ hoàn thiện mình.
B.
trông cậy vào sự giúp đỡ của người khác.
C.
quyết tâm thực hiện kế hoạch rèn luyện mình.
D.
không cần làm gì cả.
Câu 28

Câu tục ngữ nào sau đây không thể hiện biết tự hoàn thiện bản thân?

A.
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
C.
Năng nhặt chặt bị.
D.
Có chí thì nên.
Câu 29

Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân là

A.
Vượt qua khó khăn để hoàn thiện bản thân.
B.
Bỏ qua những điểm yếu của bản thân.
C.
Chỉ nhìn vào điểm mạnh của bản thân.
D.
Ngừng học tập, tu dưỡng để hoàn thiện bản thân.
Câu 30

Câu tục ngữ nào sau đây khuyên mỗi cá nhân phải tự hoàn thiện bản thân?

A.
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C.
Ngồi dung ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn.
D.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 31

Hành động nào sau đây không thể hiện công dân biết tự hoàn thiện bản thân?

A.
Nhận thức đúng về bản thân.
B.
Kiên quyết làm theo những gì mình muốn.
C.
Lập kế hoạch rèn luyện bản thân.
D.
Quyết tâm thực hiện kế hoạch của bản thân.
Câu 32

Mỗi người đều có quyền phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện để tự hoàn thiện mình theo các

A.
Tôn giáo chính thống.
B.
Giá trị đạo đức xã hội.
C.
Phong tục tập quán tốt đẹp.
D.
Mong muốn của bản thân.
Câu 33

Trong xã hội hiện đại, người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ dần trở nên

A.
Hòa nhập với cộng đồng.
B.
Vui vẻ và hạnh phúc.
C.
Buồn chán và cô đơn.
D.
Lạc hậu và tự đào thải.
Câu 34

Những ai cần phải tự hoàn thiện bản thân?

A.
Người giàu.
B.
Người nghèo.
C.
Tất cả mọi người.
D.
Những người nổi tiếng.
Câu 35

Đối với thanh niên trong xã hội hiện đại, tự hoàn thiện bản thân là phẩm chất

A.
Vô cùng quan trọng.
B.
Không thật sự cần thiết.
C.
Chỉ những người giỏi mới có.
D.
Của những thiên tài.
Câu 36

Người biết vượt lên mọi khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điều hay, điểm tốt của người khác để bản thân ngày càng một tốt hơn, tiến bộ hơn là người biết

A.
Tự giác, sáng tạo.
B.
Năng động, sáng tạo.
C.
Tự hoàn thiện bản thân.
D.
Tự giác lao động.
Câu 37

Tự nhận thức bản thân là kĩ năng

A.
Hình thành thông qua rèn luyện.
B.
Tự nhiên, vốn có của mỗi người.
C.
Không ai muốn có.
D.
Chỉ người thông minh mới có.
Câu 38

Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một

A.
Điều tất yếu của con người.
B.
Giá trị sống cơ bản.
C.
Kĩ năng sống cơ bản.
D.
Năng lực của cá nhân.
Câu 39

biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là

A.
Thông minh.
B.
Tự nhận thức về bản thân.
C.
Có kĩ năng sống.
D.
Tự trọng.