THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 30 phút
Mã đề: #68
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 4261
Bài tập chuyên đề sóng âm
Câu 1
Khi cường độ âm tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng 10 dB. Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng:
A.
20dB.
B.
50dB.
C.
100dB.
D.
10000dB.
Câu 2
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là W/ . Biết cường độ âm chuẩn là = W/ . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
A.
50dB.
B.
60dB.
C.
70dB.
D.
80dB.
Câu 3
Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là = 0,1 nW/ . Cường độ của âm đó tại A là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4
Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5
Một người gõ một nhát búa trên đường ray và cách đó 528m, một người áp tai vào đường ray nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 1,5s so với tiếng gõ nghe được trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Tốc độ âm trên đường ray là:
A.
5100m/s.
B.
5280m/s.
C.
5300m/s.
D.
5400m/s.
Câu 6
Tốc độ âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330m/s và 1450m/s. Khi âm truyền từ trong không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiêu lần ?
A.
6 lần.
B.
5 lần.
C.
4,4lần.
D.
4lần.
Câu 7
Một người đứng ở gần chân núi hét lớn tiếng thì sau 7s nghe thấy tiếng vang từ núi vọng lại. Biết tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó bằng:
A.
4620m.
B.
2310m.
C.
1775m.
D.
1155m.
Câu 8
Một ống sáo hở hai đầu tạo sóng dừng cho âm cực đại ở hai đầu sáo, ở giữa có hai nút. Chiều dài ống sáo là 80cm. Bước sóng của âm là:
A.
20cm.
B.
40cm.
C.
80cm.
D.
160cm.
Câu 9
Cột không khí trong ống thuỷ tinh có độ cao có thể thay đổi được nhờ điều chỉnh mực nước trong ống. Đặt một âm thoa trên miệng ống thuỷ tinh đó. Khi âm thoa dao động, nó phát ra âm cơ bản, ta thấy trong cột không khí có một sóng dừng ổn định. Khi độ cao cột khí nhỏ nhất = 13cm ta nghe được âm to nhất, biết đầu A hở là một bụng sóng, đầu B là nút, tốc độ truyền âm là 340m/s. Tần số âm do âm thoa phát ra là:
A.
563,8Hz.
B.
658Hz.
C.
653,8Hz.
D.
365,8Hz.
Câu 10
Một người đứng ở điểm M cách nguồn âm một đoạn 3m, cách nguồn âm 3,375m. Biết và dao động cùng pha. Tốc độ của sóng âm trong không khí v = 330m/s. Tại điểm M người quan sát không nghe được âm thanh từ hai loa , . Bước sóng dài nhất của âm là:
A.
1,25m.
B.
0,5m.
C.
0,325m.
D.
0,75m.
Câu 11
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng
A.
từ 0dB đến 1000dB.
B.
từ 10dB đến 100dB.
C.
từ 0B đến 13dB.
D.
từ 0dB đến 130dB.
Câu 12
Hộp cộng hưởng có tác dụng:
A.
làm tăng tần số của âm.
B.
làm giảm bớt cường độ âm.
C.
làm tăng cường độ của âm.
D.
làm giảm độ cao của âm.
Câu 13
Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn ghi ta phát ra thì:
A.
hoạ âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B.
tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.
C.
tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2.
D.
tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ âm bậc 2.
Câu 14
Sự phân biệt âm thanh với hạ âm và siêu âm dựa trên:
A.
bản chất vật lí của chúng khác nhau.
B.
bước sóng và biên độ dao động của chúng.
C.
khả năng cảm thụ sóng cơ của tai người.
D.
một lí do khác.
Câu 15
Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để làm gì ?
A.
Để âm được to.
B.
Nhung, dạ phản xạ trung thực âm đi đến nên dùng để phản xạ đến tai người được trung thực.
C.
Để âm phản xạ thu được là những âm êm tai.
D.
Để giảm phản xạ âm.
Câu 16
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A.
Dao động âm thanh có tần số trong miền từ 16Hz đến 20kHz.
B.
Về bản chất vật lí thì âm thanh, siêu âm và hạ âm đều là sóng cơ.
C.
Sóng âm có thể là sóng ngang.
D.
Sóng âm luôn là sóng dọc.
Câu 17
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A.
Cả ánh sáng và sóng âm đều có thể truyền được trong chân không.
B.
Cả ánh sáng và sóng âm trong không khí đều là sóng ngang.
C.
Sóng âm trong không khí là sóng dọc, trong khi sóng ánh sáng là sóng ngang.
D.
Cả ánh sáng và sóng âm trong không khí đều là sóng dọc.
Câu 18
Để tăng gấp đôi tần số của âm do dây đàn phát ra ta phải:
A.
tăng lực căng dây gấp hai lần.
B.
giảm lực căng dây hai lần.
C.
tăng lực căng dây gấp 4 lần.
D.
giảm lực căng dây 4 lần.
Câu 19
Khi truyền âm từ không khí vào trong nước, kết luận nào không đúng?
A.
Tần số âm không thay đổi.
B.
Tốc độ âm tăng.
C.
Tốc độ âm giảm.
D.
Bước sóng thay đổi.
Câu 20
Chọn kết luận đúng. Tốc truyền âm nói chung lớn nhất trong môi trường
A.
rắn.
B.
lỏng.
C.
khí.
D.
chân không.