THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #895
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 634

Ôn tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều Vật Lý Lớp 10 Phần 5

Câu 1

Một chiếc ô tô chở khách đang chạy trên đường. Nếu chọn hệ quy chiếu gắn với ô tô thì vật nào sau đây được coi là chuyển động đối với hệ quy chiếu này?

A.
Ô tô
B.
Cột đèn bên đường
C.
Tài xế
D.
Hành khách trên ô tô
Câu 2

Hệ quy chiếu gồm

A.
một khoảng thời gian, một hệ tọa độ, một mốc thời gian và một đồng hồ
B.
một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một vị trí của vật và một đồng hồ
C.
một vị trí của vật, một hệ tọa độ gắn với vị trí của vật và một mốc thời gian
D.
một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một mốc thời gian và một đồng hồ
Câu 3

Một hành khách ngồi trong một toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?

A.
Cả hai tàu đều đứng yên
B.
Tàu H đứng yên, tàu N chạy
C.
Cả hai đều chạy
D.
Tàu H chạy, tàu N đứng yên
Câu 4

Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?

A.
Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó
B.
Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời
C.
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau
D.
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước
Câu 5

Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất? Trong đội hình đi đều bước của các anh bộ đội. Một người ngoài cùng sẽ: 

A.
Chuyển động chậm hơn người đi phía trước         
B.
Chuyển động nhanh hơn người đi phía trước
C.
 Đứng yên so với người thứ 2 cùng hàng        
D.
Có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn người đi trước mặt tùy việc chọn vật làm mốc
Câu 6

Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm? 

A.
Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó     
B.
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước
C.
Giọt nước mưa lúc đang rơi               
D.
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau
Câu 7

Hãy chỉ rõ những chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều: 

A.
Chuyển động của một xe ô tô khi bắt đầu chuyển động    
B.
Chuyển động của một viên bi lăn trên đất
C.
Chuyển động của xe máy khi đường đông   
D.
 Chuyển động của đầu kim đồng hồ
Câu 8

Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất? 

A.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc 
B.
Qũy đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian
C.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D.
Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên
Câu 9

Trường hợp nào sau đây vật không thể coi là chất điểm? 

A.
Ô tô chuyển động từ Hà Nội đi Hà Nam              
B.
Một học sinh di chuyển từ nhà đến trường
C.
Hà nội trên bản đồ Việt Nam          
D.
Học sinh chạy trong lớp
Câu 10

Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học? 

A.
Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời     
B.
Sự rơi của viên bi
C.
Sự truyền của ánh sáng       
D.
Sự chuyền đi chuyền lại của quả bóng bàn
Câu 11

Trường hợp nào sau đây quỹ đạo của vật là đường thẳng? 

A.
Một học sinh đi xe từ nhà đến trường     
B.
Một viên đá được ném theo phương ngang
C.
Một ôtô chuyển động trên đường                 
D.
Một viên bi sắt được thả rơi tự do
Câu 12

Phát biểu nào dưới đây là đúng? 

A.
Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình. 
B.
Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.
C.
Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì vận tốc trung bình luôn bằng tốc độ trung bình. 
D.
Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.
Câu 13

Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là 

A.
 gia tốc.      
B.
tốc độ.          
C.
quãng đường đi.    
D.
tọa độ.
Câu 14

Chuyển động thẳng đều là chuyển động 

A.
 thẳng có vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn.  
B.
mà vật đi được những quãng đường bằng nhau
C.
có vận tốc không đổi phương.                
D.
có quăng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc.
Câu 15

Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến? 

A.
Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang.      
B.
Pitông lên xuống trong ống bơm xe.
C.
Kim đồng hồ đang chạy.      
D.
Cánh quạt máy đang quay.
Câu 16

Một vật được xem là chất điểm khi vật có 

A.
kích thước rất nhỏ so với các vật khác.    
B.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của vật.
C.
khối lượng rất nhỏ.        
D.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.
Câu 17

Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây? 

A.
Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.    
B.
Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm
C.
Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm.     
D.
Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm.
Câu 18

“Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? 

A.
Vật làm mốc.     
B.
Mốc thời gian,
C.
Thước đo và đồng hồ.       
D.
Chiều chuyển động.
Câu 19

Một người có thể coi máy bay là một chất điểm khi người đó 

A.
ở trong máy bay.              
B.
 là phi công đang lái máy bay đó.
C.
đứng dưới đất nhìn máy bay đang bay trên trời.      
D.
 là tài xế lái ô tô dân dường máy bay vào chỗ đỗ.
Câu 20

Trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng? 

A.
Hòn đá được ném theo phương ngang.   
B.
Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng
C.
Hòn đá rơi từ độ cao 2 m.       
D.
Tờ báo rơi tự do trong gió.
Câu 21

Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm? 

A.
Viên đạn chuyển động trong không khí. 
B.
Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C.
Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. 
D.
Trái Đất trong chuyển động tự quay của nó.
Câu 22

Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng? 

A.
Chiếc lá rơi từ cành cây.                 
B.
Xe lửa chạy trên tuyến đường Bắc − Nam.
C.
Viên bi sắt rơi tự do.      
D.
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 23

Tọa độ của vật chuyển động tại mỗi thời điểm phụ thuộc vào 

A.
tốc độ của vật.         
B.
kích thước của vật.
C.
 quỹ đạo của vật.          
D.
hệ trục tọa độ.
Câu 24

Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là 

A.
xe ô tô.            
B.
cột đèn bên đường,
C.
bóng đèn trên xe.                
D.
hành khách đang ngồi trên xe.
Câu 25

Chọn phát biểu đúng: 

A.
Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động. 
B.
Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C.
Trong chuyển động thẳng độ dời bằng độ biến thiên toạ độ. 
D.
Độ dời có giá trị luôn dương.
Câu 26

Một người được xem là chất điểm khi người đó 

A.
chạy trên quãng đường dài 100 m.    
B.
đứng yên.
C.
đi bộ trên một cây cầu dài 3 m.     
D.
đang bước lên xe buýt có độ cao 0,75 m.
Câu 27

Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng tại \({t_1} = 2h\) thì \({x_1} = 40km\) và tại \({t_2} = 3h\) thì \({x_2} = 90km\) 

A.
– 60 + 50t       
B.
– 60 + 30t 
C.
 – 60 + 40t    
D.
– 60 + 20t
Câu 28

Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km 

A.
30 – 31t          
B.
30 – 60t  
C.
60 – 36t        
D.
60 – 63t
Câu 29

Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Người đó cách A 60km lúc mấy giờ? 

A.
 30km.   
B.
40km    
C.
x = 50km   
D.
 60km
Câu 30

Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ? 

A.
x = 20km.        
B.
x = 30km  
C.
x = 40km        
D.
 x = 50km
Câu 31

Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Phương trình chuyển động của vật: 

A.
x = 30t 
B.
x = 20t        
C.
x = 50t       
D.
x = 40t
Câu 32

Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 60 km/h, nửa quãng đường còn lại ô tô đi với nửa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc 20 km/h. Xác định vận tốc trung bình cả cả quãng đường AB 

A.
40km/h         
B.
41 km/h   
C.
42km/h     
D.
43km/h
Câu 33

Một ôtô đi trên quãng đường AB với \(v = 72\left( {km/h} \right)\). Nếu giảm vận tốc đi 18km/h thì ôtô đến B trễ hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự tính để đi quãng đường đó. 

A.
160km  
B.
161km
C.
162km       
D.
163km
Câu 34

Một ôtô đi trên quãng đường AB với \(v = 54\left( {km/h} \right)\) . Nếu tăng vận tốc thêm \(6\left( {km/h} \right)\) thì ôtô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự định để đi quãng đường đó. 

A.
240km        
B.
270km   
C.
 260km            
D.
230km
Câu 35

Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình \({v_1} = 24\left( {km/h} \right)\) và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình \({v_2} = 40\left( {km/h} \right)\). Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường. 

A.
30km/h      
B.
31km/h        
C.
32km/h    
D.
33km/h 
Câu 36

Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với  \({v_1} = 30\left( {km/h} \right)\) trong 10km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với v2 = 40km/h trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4km trong 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 

A.
31km/h       
B.
32km/h          
C.
33km/h      
D.
34km/h
Câu 37

Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng AB. Trên một phần ba đoạn đường đầu đi với \({v_1} = 30\left( {km/h} \right)\), một phần ba đoạn đường tiếp theo với \({v_2} = 36\left( {km/h} \right)\) và một phần ba đoạn đường cuối cùng đi với \({v_3} = 48\left( {km/h} \right)\) . Tính vtb trên cả đoạn AB. 

A.
35,61 km/h         
B.
36,61km/h     
C.
34,61km/h         
D.
31km/h
Câu 38

Một người đua xe đạp đi trên 1/3 quãng đường đầu với 25km/h. Tính vận tốc của người đó đi trên đoạn đường còn lại. Biết rằng vtb = 20km/h. 

A.
11,182 km/h     
B.
 52,32 km/h  
C.
23,12 km/h      
D.
41,82 km/h
Câu 39

Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô có tốc độ là 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ là 40km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn AB. 

A.
vtb = 20 km/h     
B.
vtb = 30 km/h       
C.
vtb = 40 km/h    
D.
vtb = 50 km/h
Câu 40

Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 4,8km. Nửa quãng đường đầu, xe mấy đi với v1, nửa quãng đường sau đi với v2  bằng một phần hai v1. Xác định v1, v2 sao cho sau 15 phút xe máy tới địa điểm B. 

A.
v1 = 8 m/s; v2 = 4 m/s     
B.
v1 = 3m/s; v2 = 5m/s     
C.
v1 = 3m/s; v2 = 2 m/s       
D.
 v1 = 4m/s; v2 = 4m/s
Câu 41

Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong một phần hai quãng đường đầu đi với v = 40km/h. Trong một phần hai quãng đường còn lại đi trong một phần hai thời gian đầu với v = 75km/h và trong một phần hai  thời gian cuối đi với v = 45km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn MN. 

A.
40km      
B.
 45km      
C.
48km       
D.
47km
Câu 42

Hai ô tô cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu hai ô tô đi ngược chiều thì cứ 20 phút khoảng cách của chúng giảm 30km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 10 phút khoảng cách giữa chúng giảm 10 km. Tính vận tốc mỗi xe. 

A.
v1 = 75km/h; v2 = 15 km/h        
B.
v1 = 25km/h; v2 = 65 km/h   
C.
 v1 = 35km/h; v2 = 45 km/h          
D.
 v1 = 15km/h; v2 = 65 km/h
Câu 43

Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn. 

A.
10km        
B.
 11km  
C.
12km        
D.
15km
Câu 44

Một nguời đi xe máy từ Hà Nội về Phủ Lý với quãng đường 45km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với \({v_2} = \frac{2}{3}{v_1}\). Xác định v1, v2  biết sau 1h30 phút nguời đó đến B. 

A.
21 km/h 
B.
 24 km/h  
C.
 23 km/h     
D.
 20 km/h
Câu 45

Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức THIÊN THÀNH đi ô tô từ Hà Nội đến Bắc Kanj làm từ thiện . Đầu chặng ô tô đi một phần tư tổng thời gian với v = 50km/h. Giữa chặng ô tô đi một phần hai thời gian với v = 40km/h. Cuối chặng ô tô đi một phần tư tổng thời gian với v = 20km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô? 

A.
36,5 km/h  
B.
53,6 km/h   
C.
37,5 km/h     
D.
 57,3 km/h
Câu 46

Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5h. Biết 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. 

A.
 48cm      
B.
40cm           
C.
35cm            
D.
42cm
Câu 47

Trong chuyển động thẳng đều, nếu gọi v là vận tốc, t là thời gian chuyển động thì công thức đường đi của vật là: 

A.
s=vt2/2  
B.
s=x0+vt2/2 
C.
s = x0 +  vt 
D.
s = vt
Câu 48

Nói gia tốc của vật  1 m/s2 nghĩa là: 

A.
Trong 1s, vận tốc của vật giảm 1m/s. 
B.
Trong 1s, vận tốc của vật tăng 1m/s.
C.
Trong 1s, vận tốc của vật biến thiên một lượng là 1m/s.  
D.
Tại thời điểm t = 1s, vận tốc của vật là 1 m/s.
Câu 49

Khi vật chuyển động đều thì: 

A.
quỹ đạo là một đường thẳng. 
B.
vectơ gia tốc bằng không.  
C.
phương vectơ vận tốc không đổi.   
D.
độ lớn vận tốc không đổi.
Câu 50

Câu nào sau đây là đúng: 

A.
Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình. 
B.
Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.
C.
Vận tốc tức thời cho biết chiều chuyển động, do đó bao giờ cũng có giá trị dương. 
D.
Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì bao giờ vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.