THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 25 phút
Mã đề: #100
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 4392
Đề ôn tập theo chủ đề
Điều hòa hoạt động gen
Câu 1
Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là
A.
vùng điều hòa
B.
gen điều hòa
C.
vùng khởi động
D.
vùng vận hành
Câu 2
Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A.
vùng điều hòa
B.
vùng vận hành
C.
vùng khởi động
D.
gen điều hòa
Câu 3
Operon là
A.
một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B.
cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C.
cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển
D.
một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
Câu 4
Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A.
điều hòa quá trình dịch mã.
B.
điều hoà hoạt động nhân đôi ADN
C.
điều hòa quá trình phiên mã
D.
điều hòa lượng sản phẩm của gen
Câu 5
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A.
prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B.
prôtêin ức chế không được tổng hợp
C.
sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D.
ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 6
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A.
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
B.
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
C.
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D.
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt
Câu 7
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A.
không có chất ức chế
B.
có chất cảm ứng
C.
không có chất cảm ứng
D.
có hoặc không có chất cảm ứng
Câu 8
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A.
liên kết vào vùng khởi động
B.
liên kết vào gen điều hòa
C.
liên kết vào vùng vận hành.
D.
liên kết vào vùng mã hóa
Câu 9
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành
C.
nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã
D.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động
Câu 10
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A.
vùng khởi động
B.
gen điều hòa
C.
vùng vận hành
D.
vùng mã hoá
Câu 11
Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A.
tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
B.
tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
C.
tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã
D.
tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ
Câu 12
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A.
Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ
B.
Khi trong tế bào có lactôzơ.
C.
Khi trong tế bào không có lactôzơ
D.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ
Câu 13
Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A.
phiên mã
B.
dịch mã
C.
sau dịch mã
D.
sau phiên mã
Câu 14
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
A.
vận hành
B.
khởi động
C.
điều hoà
D.
kết thúc
Câu 15
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A.
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B.
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C.
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D.
1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 16
Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
A.
vi khuẩn lactic.
B.
vi khuẩn E. coli.
C.
vi khuẩn Rhizobium
D.
vi khuẩn lam
Câu 17
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A.
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B.
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C.
1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D.
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 18
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A.
xúc tác
B.
ức chế
C.
cảm ứng
D.
trung gian
Câu 19
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A.
vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B.
gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C.
gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D.
vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 20
Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A.
vận hành
B.
điều hòa
C.
khởi động
D.
mã hóa