THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1019
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4446

Ôn tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Sau (2s ) kể từ lúc giọt nước thứ (2 ) bắt đầu rơi, khoảng cách giữa (2 ) giọt nước là (25m ). Tính xem giọt nước thứ (2 ) được nhỏ rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu ? Lấy (g = 10m/s2)

A.
5s
B.
1s
C.
2,5s
D.
2s
Câu 2

Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36km/h . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc 54km/h?

A.
t=30s
B.
t=5s
C.
t=10s
D.
t=20s
Câu 3

Một vật đang chuyển động với vận tốc 36km/h , tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là:

A.
20m
B.
32m
C.
18m
D.
2,5m
Câu 4

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài 1,5m. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 100?

A.
199m
B.
200m
C.
99,5m
D.
210,5m
Câu 5

Phương trình nào sau đây cho biết vật chuyển động nhanh dần đều dọc theo chiều dương của trục x?

A.
\(x=10−5t−0,5t^2\)
B.
\(x=10−5t+0,5t^2\)
C.
\(x=10+5t+0,5t^2\)
D.
\(x=10+5t−0,5t^2\)
Câu 6

Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 0. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường s1 = 3m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường s2 bằng:

A.
3m
B.
36m
C.
12m
D.
Một đáp án khác.
Câu 7

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s vận tốc giảm xuống còn 54km/h . Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng lại hẳn

A.
Sau 55s từ lúc hãm phanh.
B.
Sau 50s từ lúc hãm phanh.
C.
Sau 45s từ lúc hãm phanh
D.
Sau 40s từ lúc hãm phanh
Câu 8

Lúc 7 h, hai ôtô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 m, chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều nhau. ôtô đi từ A có gia tốc 1 m/s2, còn ôtô từ B có gia tốc 2 m/s2. Chọn chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 h. Xác định vị trí hai xe gặp nhau:

A.
1600m
B.
1200m
C.
800m
D.
2400m
Câu 9

Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125 m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4 m/s và gia tốc là 2 m/s2, vật đi từ B có vận tốc đầu 6 m/s và gia tốc 4 m/s2. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Xác định thời điểm hai vật gặp nhau?

A.
10s
B.
5s
C.
6s
D.
12s
Câu 10

Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v-t như hình vẽ:

Quãng đường mà ôtô đi được là:

A.
1km
B.
1,5km
C.
1,4km
D.
2km
Câu 11

Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: Giao điểm của đồ thị cho biết:

A.
Thời điểm 2 xe gặp nhau
B.
Thời điểm 2 xe có cùng tốc độ
C.
Khoảng cách 2 xe gặp nhau
D.
Cả A và B
Câu 12

Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: Chọn phương án đúng?

A.
\(v_1=10−2t\)
B.
\(v_2=30−2t\)
C.
\(v_2=30+2t\)
D.
\(v_2=10−1,5t\)
Câu 13

Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2= 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.

A.
\( {v_{01}} = 1m/s,\:a = 2,5m/{s^2}\)
B.
\( {v_{01}} = 1m/s,\:a = 2m/{s^2}\)
C.
\( {v_{01}} = 1m/s,\:a = 3,5m/{s^2}\)
D.
\( {v_{01}} = 1,5m/s,\:a = 2,5m/{s^2}\)
Câu 14

Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Trong suốt quá trình chuyển động, tốc độ trung bình là 9 m/s. Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là?

A.
\(x=24+12(t−4)\)
B.
\(x=1,5t^2\)
C.
\(x=96+12(t−10)−3(t−10)^2\)
D.
\(x=24+12t−3t^2\)
Câu 15

Ba vật chuyển động thẳng có đồ thị v - t như hình vẽ:

Sau bao nhiêu giây thì vật thứ 3 sẽ dừng lại?

A.
5s
B.
1s
C.
2s
D.
3s
Câu 16

Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.

A.
\(a<0;v<0\)
B.
\(a>0;v<0\)
C.
\(a>0;v>0\)
D.
\(a<0;v>0\)
Câu 17

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc (21,6km/h ) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=0,5(m/s2)  và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc (43,2km/h ) . Chiều dài dốc là:

A.
1,08km
B.
108m
C.
10,8km
D.
10,8m
Câu 18

Có một chuyển động thẳng nhanh dần đều (a> 0) . Cách thực hiện nào kể sau làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều?

A.
Đổi chiều dương để có a<0
B.
Triệt tiêu gia tốc (a=0)
C.
Đổi chiều gia tốc để có \( {\vec a^\prime } = - \vec a\)
D.
Không cách nào trong số A, B, C
Câu 19

Thả nhẹ một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống, thì vật sẽ chuyển động:

A.
Nhanh dần đều.            
B.
 Chậm dần đều.                  
C.
 Thẳng đều.
D.
Nhanh dần đều, đến giữa mặt phẳng nghiêng vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại ở chân mặt phẳng nghiêng.
Câu 20

Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là:

A.
100m.  
B.
50 m. 
C.
 25m.
D.
500m
Câu 21

Một vật có khối lượng m = 0,5kg đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 2m/s dưới tác dụng của lực kéo F. Biết rằng sau thời gian t = 4s vật đi được quãng đường S = 24m và trong quá trình chuyển động vật luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn 0,5N. Sau 4 s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại:

A.
7s
B.
8s
C.
9s
D.
10s
Câu 22

 Một vật có khối lượng 0.5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s. Biết rằng sau thời gian t = 4s vật đi được quãng đường S = 24m và trong quá trình chuyển động vật luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn 0,5N. Khi đó giá trị của lực kéo F là:

A.
F = 1,5N.                           
B.
F = 4,5N.                    
C.
F = 3N.              
D.
F = 1N.
Câu 23

Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36 km/h là:

A.
t = 360s.  
B.
t = 200s.          
C.
 t = 300s.         
D.
t = 100s.
Câu 24

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là

A.
s = 19 m;  
B.
s = 20m;    
C.
s = 18 m;         
D.
s = 21m;  
Câu 25

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10t +4t(x:m; t:s). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là

A.
28 m/s.        
B.
18 m/s  
C.
26 m/s        
D.
16 m/s
Câu 26

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tính chất nào sau đây sai?

A.
Tích số a.v không đổi
B.
Gia tốc a không đổi
C.
Vận tốc v là hàm số bậc nhất theo thời gian
D.
Phương trình chuyển động là hàm số bậc 2 theo thời gian
Câu 27

Chiếc xe có lốp tốt chạy trên đường khô có thể phanh với độ giảm tốclà 4,90 m/s2 .Nếu xe có vận tốc 24,5m/s thì cần bao nhiêu lâu để dừng?

A.
0,2 s
B.
2,8 s.
C.
5 s.
D.
61,25 s.
Câu 28

Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lêb dốc chậm dần đều với gia tốc là 20 cm/s2 . Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2 . Khoảng cách giữa 2 người là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và đến lúc gặp nhau mỗi người đã đi được 1 đoạn đường dài bao nhiêu?

A.
\(20\left( s \right);{{s}_{1}}=60\left( m \right);{{s}_{2}}=70\left( m \right)\)
B.
\(20\left( s \right);{{s}_{1}}=70\left( m \right);{{s}_{2}}=60\left( m \right)\)
C.
\(10\left( s \right);{{s}_{1}}=60\left( m \right);{{s}_{2}}=70\left( m \right)\)
D.
\(10\left( s \right);{{s}_{1}}=70\left( m \right);{{s}_{2}}=60\left( m \right)\)
Câu 29

Một ô tô du lịch dừng trước đèn đỏ. Khi đèn xanh bật sáng, ô tô du lịch chuyển động với gia tốc 2 m/s2, sau đó 10/3s , 1 mô tô đi qua cột đèn tín hiệu giao thông với vận tốc 15m/s và cùng hướng với ô tô du lịch. Khi nào thi mô tô đuổi kịp ô tô?

A.
t = 5s      
B.
t = 10s          
C.
Cả A và B      
D.
Không gặp nhau
Câu 30

Trong công tốc tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:\(v={{v}_{0}}+at\) thì

A.
a luôn luôn dương
B.
a luôn luôn cùng dấu với  v
C.
a luôn ngược dấu với v
D.
v luôn luôn dương
Câu 31

Phát biểu nào sau đây chưa đúng?

A.
Trong các chuyển động nhanh thẳng dần đều, vận tốc có giá trị dương
B.
Trong các chuyển động nhanh thẳng dần đều, vận tốc a cùng dấu với vận tốc v
C.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốcvà gia tốc ngược chiều nhau
D.
Trong chuyển động thẳng có vận tốc tăng 1 lượng bằng nhau sau 1 đơn vị thời gian là chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 32

Một chất điểm chuyển động thẳngbiến đổi đều đi qua 4 điểm A,B,C,D biết AB=BC=CD=50cm. Vận tốc tại C là \({{v}_{0}}=\tfrac{{{v}_{B}}+{{v}_{D}}}{\sqrt{2}}=20cm/s\).Tìm gia tốc của chất điểm

A.
\(2\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
B.
\(-2\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
C.
\(4\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
D.
\(-4\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
Câu 33

Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 12o m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với a = 0,4 m/s2, xe đạp chuyển động thẳng đều .Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp . Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.

A.
5 m/s và 300 m
B.
2 m/s và 300 m
C.
5 m/s và 30 m
D.
2 m/s và 30 m
Câu 34

Một người bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều từ trung tâm A ra Cầu Giấy. Đến Cầu Giấy học sinh có vận tốc 2 m/s. Hỏi khi về đến nhà học sinh có vận tốc bao nhiêu? Biết rằng Cầu Giấy về đến nhà bằng ba lần từ trung tâm A ra Cầu Giấy

A.
3m/s  
B.
4m/s        
C.
1m/s   
D.
0,5m/s
Câu 35

Cho phương trình của 1 chuyển động thẳng như sau: x = t2 - 4t + 10 . Có thể suy ra các phương trình này kết quả nào dưới đây?

A.
Gia tốc của 1 chuyển động là 1 m/s2        
B.
Tọa độ đầu của vật là 10m
C.
Khi bắt đầu xét thì chuyển động là nhanh dần đều              
D.
Cả 3 kết quả A, B, C. 
Câu 36

Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m, lần lượt trong 5s và 3s. Tính gia tốc của xe.

A.
3 m/s2
B.
10/3 m/s2
C.
7/3 m/s2
D.
2 m/s2
Câu 37

Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều .Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s .Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga.

A.
15 m/s.
B.
30 m/s.
C.
25 m/s.
D.
35 m/s.
Câu 38

Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức A khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 15m/s. Tính vận tốc v của ô tô sau khi đi hết 2 km.

A.
\(20\sqrt{2}(m/s)\)
B.
\(20\sqrt{3}(m/s)\)
C.
20 m/s.
D.
40 m/s.
Câu 39

Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu của xe đạp.

A.
1 m/s.
B.
2 m/s.
C.
3 m/s.
D.
4 m/s.
Câu 40

Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với  không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s2. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.

A.
4 s.
B.
1 s
C.
2 s
D.
3 s
Câu 41

Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với  không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.

A.
2 s
B.
1 s
C.
3 s
D.
4 s
Câu 42

Một ô tô đang đi với v = 54km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 54m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.

A.
1 s
B.
3 s
C.
4 s
D.
6 s
Câu 43

Đo quãng đường một vật chuyển động biến đổi đều đi được trong những khoảng thời gian 1,5 liên tiếp, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 90cm, vật có khối lượng 150g. Xác định lực tác dụng lên vật.

A.
0,06 N.
B.
0,6 N.
C.
6 N.
D.
60 N.
Câu 44

Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16m/s và gia tốc 2m/s2 thì tăng tốc cho đến khi đạt được vận tốc 24m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường của ô tô đã chạy.

A.
188 m.
B.
168 m.
C.
148 m.
D.
128 m.
Câu 45

Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc  với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.

A.
1,50 s
B.
3,25 s.
C.
2,25 s.
D.
4,56 s.
Câu 46

Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s . Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6s là bao nhiêu?

A.
8 m/s.
B.
10 m/s.
C.
6 m/s.
D.
12 m/s.
Câu 47

Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế  và  hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại  54km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

A.
425 m.
B.
275 m.
C.
355 m.
D.
400 m.
Câu 48

Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế  và  hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại  54km/h. Sau bao lâu thì dừng hẳn.

A.
30 s.
B.
40 s.
C.
35 s.
D.
25 s.
Câu 49

Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế  và  hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại  54km/h. . Xác định thời gian để tàu còn vận tốc 36 km/h kể từ lúc hãm phanh.

A.
20 s
B.
30 s
C.
15 s
D.
25 s
Câu 50

Khi một ô tô chạy với tốc độ 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều với gia tốc a ở thời điểm t = 0. Đến thời điểm t = 15 s và t = 30 s thì tốc độ của ô tô lần lượt là 15 m/s và v2. Quãng đường ô tô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga là s1. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Giá trị của (8s1 − 2v22/a) bằng:

A.
180 m.
B.
360 m.
C.
 452 m.
D.
135 m.