THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1024
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 12 - Este - Lipit
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2821

Ôn tập trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

A.
CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H
B.
CH3COO-[CH2]2-COOC2H5 
C.
CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5 
D.
CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7 
Câu 2

Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2; 0,54g H2O và a gam K2CO3 , ME < 140 đv C.Trong F phải chứa muối nào sau đây?

A.
C2H5COOK. 
B.
CH3C6H4-OK. 
C.
CH3COOK . 
D.
HCOOK.
Câu 3

Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

A.
B.
12
C.
10
D.
6
Câu 4

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết MA< MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là

A.
48,96%. 
B.
66,89%.
C.
49,68%. 
D.
68,94%.
Câu 5

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

A.
97,20. 
B.
97,80. 
C.
91,20. 
D.
104,40.
Câu 6

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

A.
22,60. 
B.
34,30 
C.
40,60. 
D.
34,51.
Câu 7

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?

A.
38% 
B.
41% 
C.
35% 
D.
29%
Câu 8

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
 

A.
0,03. 
B.
0,04.
C.
0,02. 
D.
0,012.
Câu 9

Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3): Z có đồng phân hình học.

(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

A.
1
B.
0
C.
2
D.
3
Câu 10

Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. nung X1 trong không khí được 15,9g Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là

A.
18,8g 
B.
14,4g 
C.
19,2g 
D.
16,6g
Câu 11

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là

A.
4,19%. 
B.
7,47%. 
C.
4,98%. 
D.
12,56%.
Câu 12

Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit .Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A.
24,25 
B.
26,82 
C.
27,75 
D.
26,25
Câu 13

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là?

A.
57,2 
B.
42,6 
C.
52,6 
D.
53,2
Câu 14

Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOh có 0,45mol NaOH tham gia phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A.
40,8 
B.
41,0 
C.
37,2 
D.
39,0
Câu 15

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là

A.
87,83%. 
B.
76,42%.
C.
61,11%. 
D.
73,33%.
Câu 16

Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A.
CH3COO–(CH2)2–COOC2H5
B.
CH3OOC–(CH2)2–OOCC2H5
C.
CH3COO–(CH2)2–OOCC3H7
D.
CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
Câu 17

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?

A.
47,104% 
B.
59,893% 
C.
38,208% 
D.
40,107%
Câu 18

Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :

A.
5,75% 
B.
17,98% 
C.
10,00% 
D.
32,00%
Câu 19

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ chứa 4,48 lít khí CO2 và 3,6 g nước. Nếu cho 4,4 g X tác dụng với dung dịch NaOH vùa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A.
Etyl axetat 
B.
Etyl propionat
C.
isopropyl axetat 
D.
Axetyl propionat
Câu 20

Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng . Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là

A.
4,36 
B.
2,84 
C.
1,64 
D.
3,96
Câu 21

Cho 8,8g etyl axetat tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?

A.
8,2 
B.
9,0 
C.
9,8 
D.
10,92
Câu 22

Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:

A.
106 
B.
102 
C.
108 
D.
104
Câu 23

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là

A.
C3H6O2 
B.
C5H10O2 
C.
C4H8O2 
D.
C2H4O2 
Câu 24

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.
10,2. 
B.
15,0. 
C.
12,3. 
D.
8,2.
Câu 25

Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

A.
13,8 
B.
4,6 
C.
6,975 
D.
9,2
Câu 26

Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A.
etyl axetat. 
B.
propyl fomiat. 
C.
metyl axetat. 
D.
metyl fomiat.
Câu 27

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A.
metyl propionat 
B.
etyl axetat 
C.
etyl propionate 
D.
isopropyl axetat
Câu 28

Tính m rắn khan thu được khi xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.

A.
3,28 gam. 
B.
10,4 gam. 
C.
8,2 gam. 
D.
8,56 gam.
Câu 29

Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cận dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:

A.
CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam. 
B.
C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
C.
CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
D.
C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
Câu 30

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

A.
150ml. 
B.
300ml. 
C.
200ml. 
D.
400ml.
Câu 31

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:

A.
34,20. 
B.
30,60.
C.
16,20. 
D.
23,40.
Câu 32

Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là

A.
Công thức hóa học của X là CH3COOCH=CH2 
B.
Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tách nước tạo anken
C.
Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 
D.
Chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử
Câu 33

Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A.
3,36. 
B.
2,72. 
C.
5,20. 
D.
4,48.
Câu 34

X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic̣h NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A.
CH3COOCH3
B.
HCOOC2H5
C.
HCOOCH3
D.
CH3COOC2H5
Câu 35

Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic̣h NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là

A.
50
B.
100 
C.
150 
D.
200
Câu 36

Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A.
650,0. 
B.
162,5. 
C.
325,0.
D.
487,5.
Câu 37

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A.
18,28 gam. 
B.
27,14 gam.
C.
27,42 gam. 
D.
25,02 gam.
Câu 38

Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A.
27,6. 
B.
9,2. 
C.
14,4. 
D.
4,6.
Câu 39

Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:

A.
C5H10O2
B.
C4H8O2
C.
C2H4O2
D.
C3H6O2
Câu 40

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.
8,2 
B.
6,7 
C.
7,4 
D.
6,8
Câu 42

Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là

A.
60 và 60 
B.
51,2 và 137,6 
C.
28,8 và 77,4 
D.
25,6 và 68,8
Câu 43

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

A.
106,80. 
B.
128,88. 
C.
106,08. 
D.
112,46.
Câu 44

Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là

A.
metyl butylrat. 
B.
etyl axetat. 
C.
etyl acrylat. 
D.
metyl fomiat.
Câu 45

Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A.
4,92 
B.
8,56 
C.
8,20 
D.
3,28
Câu 46

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

A.
2
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 47

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A.
20,4 gam. 
B.
16,4 gam. 
C.
17,4 gam. 
D.
18,4 gam.
Câu 48

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m
gam muối. Giá trị của m là

A.
264,6 gam. 
B.
96,6 gam. 
C.
88,2 gam. 
D.
289,8 gam.
Câu 49

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A.
0,015. 
B.
0,010. 
C.
0,020. 
D.
0,005.
Câu 50

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A.
HCOOCH(CH3)2.
B.
CH3COOC2H5
C.
C2H5COOCH3
D.
HCOOCH2CH2CH3.