THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #104
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm:
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1554

Đề thi thử THPT QG

Câu 1
Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Xét một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái bị bệnh mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình sinh sản của gia đình nói trên ?
A.
Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B.
Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gen của cá thể này là , hội chứng Kleifelter.
C.
Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân.
D.
Cá thể nữ này chắc chắn khả năng sẽ truyền lại gen mù màu cho con trai do di truyền chéo.
Câu 2
Bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường chi phối, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nghiên cứu một quần thể cho thấy, cứ 100 người bình thường thì có 1 người mang alen bệnh. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên kết hôn với nhau, xác suất họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3
Nhận định chính xác về quá trình sinh tổng hợp protein.
A.
Ở phần lớn tế bào sinh vật nhân sơ, bộ mã mở đầu là 3’GUA5’ mã hóa cho f - Methionine.
B.
Hiện tượng polysome có thể xảy ra trên một đoạn mARN và làm tăng năng suất tổng hợp các chuỗi polypeptids khác nhau.
C.
Amino acid trực tiếp đi vào tiểu phần lớn của ribosome và được enzyme xúc tác tổng hợp liên kết peptids.
D.
Phần lớn các phân tử protein có hoạt động chức năng ngay ở cấu trúc bậc I.
Câu 4
Về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể, nhận định không chính xác là:
A.
Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B.
Với mỗi quần thể, mức sinh sản và tử vong thường ổn định và chịu sự chi phối bởi tiềm năng di truyền của loài mà không phụ thuộc vào môi trường.
C.
Bên cạnh mức sinh sản và tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn chịu ảnh hưởng bởi hiện tượng xuất cư và nhập cư.
D.
Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối đa của quần thể.
Câu 5
Nhận định nào dưới đây về ung thư là không chính xác?
A.
Rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào.
B.
Các tế bào ung thư ác tính mất khả năng bám dính tạo thành mô dẫn đến khả năng di căn.
C.
Các tác nhân gây đột biến đều là các tác nhân gây ung thư.
D.
Các gen mã hóa cho protein điều khiển chu kỳ tế bào bị đột biến làm giảm hàm lượng các protein điều khiển chu kỳ tế bào.
Câu 6
Trong một hệ sinh thái:
A.
Vật chất và năng lượng luôn vận động theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và thải vào môi trường và không được tái sử dụng.
B.
Năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất qua mỗi bậc dinh dưỡng một cách đầy đủ và nguyên vẹn.
C.
 Sự tiêu hao năng lượng sống của các sinh vật chủ yếu do hô hấp, quá trình phát nhiệt và hao phí từ các bộ phận rơi rụng.
D.
 Năng lượng mặt trời là dạng năng lượng đầu vào duy nhất của tất cả các quần xã sinh vật.
Câu 7
Khẳng định không chính xác về thể đa bội?
A.
Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản được vì 2 loài cách ly sinh sản.
B.
Có thể phát sinh trong nguyên phân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội.
C.
Thường có năng suất các phần sinh dưỡng cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng.
D.
Có thể được tạo ra bằng phép lai giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội.
Câu 8
Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A.
Gen điều hoà (R)→ vùng vận hành (O)→ các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
B.
Vùng khởi động (P) →vùng vận hành (O)→ các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
C.
Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
D.
Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
Câu 9
Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người, các nghiên cứu trước đó cho thấy nó do một locus đơn gen chi phối, nếu không có đột biến xuất hiện, theo bạn có bao nhiêu cá thể chưa xác định được kiểu gen nếu không có các phân tích hóa sinh và phân tử?
A.
3
B.
6
C.
8
D.
5
Câu 10
Biết rằng mỗi locus chi phối một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Cho các phép lai dưới đây:
(1). Aabb x aaBb.
(2). AaBb x Aabb.
(3). aabb x AaBb.
(4).
(5).
Về mặt lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ tương đương là:
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 11
Quan sát hình ảnh sau:

Một vài nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh trên miêu tả phương pháp nuôi cấy mô thực vật.
2. Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi
với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu nhiều loại sâu bệnh,...
3. Cơ sở khoa học chính của kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính toàn năng, nuôi cấy liên tục và
sinh trưởng mức lũy thừa.
4. Một số giống cây quý hiếm bảo tồn được nguồn gen nhờ phương pháp nuôi cấy tế bào.
5. Trong quá trình nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng hoocmon sinh trưởng như auxin, giberelin,...là
không cần thiết.
6. Bằng phương pháp này, người ta đã tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua.
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 12
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các cá thể lệch bội, về mặt lý thuyết phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A.
AAaa x AAaa.
B.
AAaa x Aaa.
C.
Aaa x Aaa.
D.
Aaa x Aa.
Câu 13
Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm:
A.
Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt.
B.
Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C.
Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn.
D.
Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim.
Câu 14
Khi nói về quy luật di truyền liên kết, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A.
Tỉ lệ 1: 2: 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền trung gian trong việc hình thành tính trạng.
B.
Tỉ lệ 3: 1 ở F2 trong phép lai hai tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền độc lập của 2 locus theo quy luật Menden.
C.
Đối với sự di truyền liên kết hai tính trạng, nếu tần số hoán vị nhỏ hơn 50%, không có khả năng tạo ra tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
D.
Có trường hợp phép lai phân tích hai tính trạng, do 2 locus liên kết hoàn toàn có thể tạo ra 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ tương đương.
Câu 15
Cho các hiện tượng cách ly dưới đây:
(1). Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản.
(2). Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống.
(3). Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được.
(4). Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được.
(5). Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn.
Các ví dụ về hiện tượng cách ly trước hợp tử bao gồm:
A.
(1), (2) và (4).
B.
(2), (3) và (4).
C.
(2), (3) và (5).
D.
(1), (3) và (5).
Câu 16
Ở một thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F1 toàn lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng: 18,75% lông vàng. Cho F1 ngẫu phối với tất cả các cá thể lông vàng ở F2 thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo
lý thuyết tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời sau:
A.
3 trắng : 1 vàng
B.
5 trắng : 3 vàng
C.
2 trắng : 1 vàng
D.
7 trắng : 5 vàng
Câu 17
Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện:
A.
 Khả năng cung cấp các nguồn sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn sự phát triển của quần thể.
B.
Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt, sự di cư theo mùa thường xảy ra.
C.
Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của loài.
D.
Điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 18
Ở giai đoạn hữu sinh của dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, sự tiêu hao năng lượng nhiều nhất bởi:
A.
Quá trình bài tiết các chất thải.
B.
Năng lượng sinh tổng hợp các chất phức tạp
C.
Các bộ phận rơi rụng khỏi cơ thể.
D.
Quá trình hô hấp tế bào.
Câu 19
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA+0,28Aa + 0,26aa. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần thể nói trên?
A.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B.
Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.
C.
Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.
D.
Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Câu 20
Đột biến gen:
A.
Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền.
B.
Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locus một cách nhanh chóng.
C.
Có thể có lợi, có hại hay trung tính đối với thể đột biến.
D.
Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa tương đương đột biến cấu trúc NST.
Câu 21
Trong các dạng biến dị di truyền, đột biến gen và đột biến NST đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu vì:
A.
Các alen đột biến được tạo ra dù với tần số nhỏ đến đâu đi nữa sẽ không bị loại khỏi quần thể.
B.
Các đột biến gen lặn có hại sẽ được trung hòa trong các thể dị hợp tạo ra bởi sinh sản hữu tính.
C.
Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST, ít gây chết hơn và khả năng di truyền cho đời sau cao hơn.
D.
 Phần lớn đột biến ở mức phân tử đều trung tính về mặt chọn lọc, sự tiến hóa xảy ra bằng quá trình củng cố ngẫu nhiên các đột biến đó.
Câu 22
Trong trường hợp P thuần chủng, tỷ lệ phân tính ở cả F1 và F2 đều là 1: 1 xảy ra ở phương thức di truyền nào?
A.
Di truyền liên kết với giới tính và tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
B.
Di truyền liên kết với giới tính và di truyền tính trạng do gen trên NST thường chi phối.
C.
Phép lai phân tích trong hiện tượng di truyền tính trạng do gen trên NST thường chi phối.
D.
 Di truyền tế bào chất do các gen ở ti thể hay lục lạp chi phối.
Câu 23
Phát biểu không chính xác về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật là:
A.
Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sang tạo ra các alen thích nghi.
B.
Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của quần thể nhanh chóng.
C.
Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.
D.
Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, quá trình tiến hóa sẽ dừng lại.
Câu 24
Phát biểu nào dưới đây về chu trình địa hóa là không chính xác?
A.
Chu trình địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
B.
Chu trình địa hóa chỉ xảy ra đối với các nguyên tố hay các chất có hàm lượng lớn trong cơ thể sinh vật như C, N, P hay .
C.
Trong chu trình địa hóa Nitơ, nguyên tố này được thực vậy hấp thụ dưới dạng là  và 
D.
Trong chu trình địa hóa cacbon, một phần chúng bị lắng đọng trong các dạng trầm tích.
Câu 25
Khi nói đến kích thước của quần thể, cho các khẳng định sau:
(1). Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa, sự giao động này khác nhau giữa các loài.
(2). Khi kích thước quần thể giảm tới mức tối thiểu, khả năng sinh sản của quần thể sẽ giảm sút do khả năng gặp gỡ giữa các cá thể giảm.
(3). Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
(4). Kích thước quần thể đạt giá trị kích thước tối đa, sự cạnh tranh cùng loài có xu hướng gia tăng.
Các khẳng định đúng là:
A.
(1), (4).
B.
(1), (2), (4).
C.
(2), (4).
D.
(2), (3), (4).
Câu 26
Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai : 

trong tổng số cá thể , số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%.
Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể  có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là:
A.
37,5%.
B.
49,5%.
C.
25,5%.
D.
63%.
Câu 27
Ở đậu hà lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt và cho chúng tự thụ phấn được các hạt . Nhận định nào dưới đây không chính xác nhất về các kết quả của phép lai nói trên:
A.
Ở thế hệ ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
B.
Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
C.
Nếu tiến hành gieo các hạt và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
D.
Trên tất cả các cây , chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
Câu 28
Ở một loài động vật gới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST X có 2 alen, B quy định màu đen trội hoàn toàn so với b quy định màu trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng được có tỷ lệ 1 lông đen: 1 lông trắng. Cho ngẫu phối được . Theo lý thuyết trong tổng số các cá thể , con cái lông đen chiếm tỉ lệ là:
A.
31,25%.
B.
18,75%.
C.
75%.
D.
 6,25%.
Câu 29
Ở một loài sinh vật, xét một locus 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào soma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 2 lần, số nucleotide cần thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là 2166A và 3228G. Alen a mang đột biến:
A.
Thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X.
B.
Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
C.
Mất một cặp G-X.
D.
Mất 2 cặp A-T.
Câu 30
Khi đánh giá về một hệ sinh thái, có các nhận định sau đây:
(1). Một chuỗi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
(2). Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng.
(3). Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại là sinh vật phân giải.
(4). Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp.
Số nhận định đúng là:
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 31
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.Xác suất để cặp vợ, chồng 13,14 sinh được một trai, một gái không bị bệnh nào là:
A.
29/36.
B.
3/8
C.
29/96
D.
85/72
Câu 32
Ở một loài động vật, do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Trong kiểu gen,khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỉ lệ lông đỏ: lông hồng = 1: 1. Biết rằng không xảy ra đột biến,theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả thông tin trên?
(1). AAbb x AaBb. (2). AAbb x AaBB. (3). aaBb x AaBB.
(4). aaBB x AaBb. (5). AAbb x AABb. (6). Aabb x AABb.
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 33
Cho các bằng chứng về việc nghiên cứu mối quan hệ họ hang giữa các nhóm sinh vật sau đây:
(1). Hầu hết các tế bào sử dụng chung một bộ mã di truyền cho quá trình dịch mã tổng hợp protein.
(2). Các tế bào đều được sinh ra bởi các tế bào trước đó, từ đây có thể thấy các tế bào đều có nguồn gốc chung.
(3). Các tế bào đều có thành phần hóa học dựa trên 4 nhóm chất chính bao gồm axit nucleic, protein,lipid và gluxit.
(4). Giữa các loài có mối quan hệ họ hàng gần, trong tế bào của chúng chứa các phân tử axit nucleic và protein có trình tự giống nhau hoặc gần giống nhau.
Số bằng chứng sinh học tế bào là :
A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 34
 Ở một loài thực vật, hoa tím (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); Quả vàng (b) là lặn hoàn toàn so với quả xanh (B). Hai locus cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành phép lai giữa cây dị hợp 2 tính với cây hoa tím, quả vàng thuần chủng. Nhận định nào dưới đây là  chính xác về kết quả của phép lai?
A.
Nếu không có hoán vị, trong tổng số cây thu được ở đời con, cây hoa tím, quả vàng chiếm 50%
B.
Tỷ lệ quả vàng và quả xanh ở đời con luôn xấp xỉ nhau bất kể tần số hoán vị bằng bao nhiêu.
C.
Đời con có 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen giữa 2 locus.
D.
Có hai dạng cây P có kiểu hình hoa tím, quả xanh thỏa mãn phép lai nói trên.
Câu 35
Cho các nhận định sau:
1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất , tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh.
2. Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.
4. Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài nào có khả năng cạnh tranh với nó.
5. Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
6. Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.
Những nhận định sai là:
A.
1, 2, 4.
B.
2, 3, 4.
C.
1, 3, 5.
D.
 2, 4, 6.
Câu 36
 Hiện tượng khai thác quá mức các loài động vật, thực vật khiến số lượng của chúng suy giảm đến mức báo động và dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Số lượng cá thể của một quần thể ở mức thấp là nguyên nhân gây ra sự suy vong của quần thể bởi vì:
A.
Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền,làm nghèo vốn gen.
B.
Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể tan rã.
C.
Kích thước của quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền.
D.
Số lượng cá thể ít làm tăng giao phối cận huyết làm tăng tần số alen lặn có hại cho quần thể.
Câu 37
Cho các yếu tố dưới đây:
(1). Enzyme tạo mồi. (2). ARN polymerase. (3). DNA polymerase.
(4). DNA khuôn. (5). Các ribonucleotide loại A, U, G, X.
Yếu tố không tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ:
A.
(1) và (2).
B.
(1) và (3).
C.
(3) và (4).
D.
(3) và (5).
Câu 38
Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ làm tràn dầu trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan dầu của hãng BP- Anh bất nhờ bị phát nổ làm hơn 11 công nhân bị thương và 750.000 tấn dầu loang ra hơn 9000  trên biển.
Có bao nhiêu nguyên nhân làm cho sự việc trên có sức ảnh hưởng lớn lên hệ sinh thái biển?
(1) Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,... làm ô
nhiễm môi trường nước biển và không khí.
(2). Gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu du lịch biển ở các vùng bị tràn dầu.
(3). Gây thất thoát tài nguyên dầu.
(4). Gây xói mòn bờ biển.
(5) Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi ăn phải các động vật biển nhiễm dầu.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39
Tách dòng tế bào soma của một cá thể thực vật và nuôi cấy trong ống nghiệm, từ tế bào ban đầu, nó nguyên phân liên tiếp 5 lần, ở kỳ sau của lần phân bào 5, người ta thấy có 544 NST đơn trong tất cả các tế bào. Đối với cá thể nghiên cứu, hiện tượng có xác suất lớn nhất đã xảy ra là:
A.
Đột biến đa bội đồng nguyên.
B.
Đột biến tam nhiễm hoặc đơn nhiễm
C.
Đột biến tứ nhiễm hoặc khuyết nhiễm.
D.
Đột biến tam nhiễm kép hoặc đơn nhiễm kép.
Câu 40
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính
trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái.
Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a.
Số nhận xét không đúng là
 
A.
3
B.
1
C.
4
D.
2