THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1046
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 12 - Este - Lipit
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5061

Ôn tập trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12 Phần 6

Câu 1

Dùng những hoá chất nào để nhận biết axit axetic (1), axit acrylic (2), anđehit axetic (3), metyl axetat (4)? 

A.
Quỳ tím, nước brôm, dd agNO3/NH3 
B.
Quỳ tím, dd KMnO4, dd AgNO3/NH3 
C.
Quỳ tím, dd NaOH 
D.
Cả A,B
Câu 2

Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:

A.
Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư. 
B.
Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C.
Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este. 
D.
Cả 2 biện pháp A, C 
Câu 3

Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 → A + B. Vậy A, B lần lượt là:

A.
C2H5OH, CH3COOH 
B.
C3H7OH, CH3OH 
C.
C3H7OH, HCOOH 
D.
C2H5OH, CH3CHO
Câu 4

Phát biểu đúng là:

A.
Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều
B.
Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. 
C.
Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
D.
Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 5

Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A.
C4H9OH
B.
C3H7COOH 
C.
CH3COOC2H5 
D.
C6H5COOH
Câu 6

Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp: 

A.
ancol và axit 
B.
ancol và muối 
C.
muối và nước 
D.
axit và nước
Câu 7

Đặc điểm của phản ứng este hóa là

A.
Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B.
Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác
C.
Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác
D.
Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 loãng xúc tác. 
Câu 8

Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?

A.
Dung dịch NaOH 
B.
Natri kim loại 
C.
Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac 
D.
Dung dịch Na2CO3
Câu 9

Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng.

A.
HCHO 
B.
HCOOCH3 
C.
HCOOC2H5
D.
Cả 3 chất trên.
Câu 10

Tìm câu sai. Giữa lipit và este của ancol với axit đơn chức khác nhau về: 

A.
gốc axit trong phân tử 
B.
gốc ancol trong lipit cố định là của glixerol 
C.
gốc axit trong lipit phải là gốc của axit béo 
D.
bản chất liên kết trong phân tử 
Câu 11

Thuỷ tinh hữu cơ có thể được điều chế từ monome nào sau đây

A.
Axit acrylic
B.
Metyl metacrylat 
C.
Axit metacrylic
D.
Etilen
Câu 12

Cho các phản ứng sau:

1) Thủy phân este trong môi trường axit.

2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng.

3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng.

4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng.

5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH.

Các phản ứng không được gọi là phản ứng xà phòng hóa là:

A.
 1, 2, 3, 4 
B.
1, 4, 5 
C.
1, 3, 4, 5 
D.
3, 4, 5
Câu 13

Cho (a) mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với (2a) mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 

A.
2
B.
4
C.
3
D.
6
Câu 14

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc.

Phát biểu nào sau đây sai?

A.
Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2 .  
B.
X có hai công thức cấu tạo phù hợp. 
C.
nZ = 2nY .  
D.
X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
Câu 15

Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT ). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

A.
Axit Z có phản ứng tráng bạc. 
B.
Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức
C.
Axit T có đồng phân hình học. 
D.
Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Câu 16

Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

A.
HCOOC3H7  
B.
C2H5COOCH3 
C.
HCOOC3H5 
D.
CH3COOC2H5
Câu 17

Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B.
Chất T không có đồng phân hình học. 
C.
Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D.
Chất Z làm mất màu nước brom. 
Câu 18

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4 ) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 19

Este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (số cacbon trong Z bằng một nửa số cacbon trong X).

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Chất Y tan ít trong nước. 
B.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
C.
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. 
D.
Chất X thuộc loại este không no (một liên kết đôi C=C), đơn chức. 
Câu 20

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 , A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là

A.
C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
B.
C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
C.
HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5 .
D.
HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5 .
Câu 21

Cho 1 mol chất X (C9H8O4 , chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 , Na2CO3 . Phát biểu nào sau đây đúng? 

A.
Đun nóng Z với hỗn hợp rắn NaOH và CaO, thu được ankan. 
B.
Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của Z và T. 
C.
Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc 170oC, thu được anken.
D.
Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng hóa học.
Câu 22

Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là

 

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 23

Este CH2=C(CH3)-COO-CH2-CH3 có tên gọi là

 

A.
vinyl propionat.     
B.
metyl acrylat.      
C.
 etyl fomat.   
D.
etyl metacylat.
Câu 24

Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

A.
CH2=CHCOONa và CH3OH.          
B.
CH3COONa và CH2=CHOH.
C.
CH3COONa và CH3CHO.     
D.
C2H5COONa và CH3OH.
Câu 25

Este X no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác có đặc điểm sau:

     (1) Đốt cháy X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng.

     (2) Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối cacboxylat.

Có các phát biểu sau:

     (a) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được Na2CO3, H2O và 3 mol CO2.

     (b) X có mạch cacbon không phân nhánh.

     (c) Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

     (d) X cho được phản ứng tráng bạc.

     (e) Cả 2 muối đều có M < 74.

     Số phát biểu đúng:

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 26

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

 

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 27

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

 

A.
CH3COOH.       
B.
C2H5COOH.     
C.
C3H5COOH.         
D.
HCOOH.
Câu 28
  • hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml benzyl axetat.

Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

     (a) Kết thúc bước 2, chất lỏng ở bình thứ nhất phân thành hai lớp, ở bình thứ hai đồng nhất.

     (b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

     (c) Bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa và muối thu được được dùng để làm xà phòng.

     (d) Sau bước 3, trong bình thứ nhất vẫn còn mùi thơm hoa nhài.

     Số phát biểu đúng

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 29

Hợp chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc

 

A.
 CH3COOCH3.        
B.
H2N-CH2-COOH.  
C.
HCOOC2H5.        
D.
CH3COONH4.
Câu 30

Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm

 

A.
2 muối và 2 ancol.  
B.
2 muối và 1 ancol.  
C.
1 muối và 1 ancol. 
D.
1 muối và 2 ancol.
Câu 31

Metyl axetat có công thức hóa học là

A.
HCOOC2H5.      
B.
CH3COOCH3.      
C.
CH3COOC2H5.    
D.
HCOOCH3.
Câu 32

Tên gọi của este CH3COOCH3

 

A.
etyl axetat.      
B.
metyl propionat. 
C.
metyl axetat.    
D.
etyl fomat.
Câu 33

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

 

A.
2,96 gam
B.
5,18 gam
C.
6,16 gam
D.
3,48 gam
Câu 34

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

 

A.
34,48 gam
B.
32,24 gam
C.
25,60 gam
D.
33,36 gam
Câu 35

Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

 

A.
2,16
B.
3,06
C.
1,26
D.
1,71
Câu 36

Tên gọi của este HCOOCH3

 

A.
metyl axetat.  
B.
metyl fomat.    
C.
etyl fomat.     
D.
etyl axetat.
Câu 37

X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là

 

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 38

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:

A.
CH3-COOCH2C6H   
B.
 HCOOCH2CH2C6H5 
C.
CH3CH2COOC6H5  
D.
HCOOCH2C6H4CH3
Câu 39

Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A.
3
B.
4
C.
2
D.
6
Câu 40

Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây của X thỏa mãn

A.
CH3COOCH2C6H5.   
B.
CH3COOC6H4CH3.   
C.
C6H5COOC2H5.     
D.
C2H5COOC6H5.
Câu 41

Cho các este có cùng công thức phân tử C9H10O2:

Số este tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 42

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là

A.
C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.  
B.
C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
C.
HCOOC6H5CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.  
D.
HCOOC6H5CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Câu 43

Thủy phân hoàn toàn este Y (C9H8O2, chứa vòng benzen) trong dung dịch NaOH, thu được một muối (có phân tử khối lớn hơn 90) và một anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A.
CH2=CHCOOC6H5
B.
C6H5COOCH=CH2.   
C.
HCOOCH=CHC6H5.  
D.
HCOOC6H4CH=CH2.
Câu 44

Số đồng phân ứng với công thức phân tử C9H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 45

Hợp chất hữu cơ X (C9H8O2) cộng với brom trong nước theo tỉ lệ 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 muối và nước. Phân tử khối mỗi muối đều lớn hơn 82u. Vậy công thức cấu tạo của chất X là

A.
 CH2=CHCOOC6H5  
B.
HCOOC6H4CH=CH2 
C.
C6H5COOCH=CH2  
D.
HOOCC6H4CH=CH2
Câu 46

X và Y đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H10O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nX: nNaOH = 1 : 1. Còn Y tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nY : nNaOH = 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

A.
CH3OCH2C6H4OH và C2H5C6H3(OH)2.   
B.
CH3OCH2C6H4OH và CH3COOC6H5.
C.
CH3OC6H4CH2OH và C2H5C6H3(OH)2.     
D.
CH3C6H4COOH và C2H5COOC6H5.
Câu 47

Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu

A.
CH3OH và C6H5ONa.          
B.
CH3COOH và C6H5OH.
C.
CH3COONa và C6H5ONa.      
D.
CH3COOH và C6H5ONa.
Câu 48

Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là

 

A.
CH3COOC6H5.      
B.
HCOOC6H4CH3
C.
HCOOCH2C6H5.     
D.
C6H5COOCH3.
Câu 49

Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là:

 

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 50

Este X có công thức phân tử là C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

 

A.
6
B.
3
C.
4
D.
5