THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1056
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 12 - Este - Lipit
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2896

Ôn tập trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12 Phần 8

Câu 1

Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

A.
6,0 gam 
B.
4,4 gam
C.
8,8 gam   
D.
5,2 gam
Câu 2

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:

A.
CH3COOC2H5.   
B.
C2H5COOCH3.
C.
CH2=CHCOOCH3.    
D.
CH3COOCH=CH2.
Câu 3

Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

A.
47,14%.  
B.
52,16%.   
C.
36,18%.   
D.
50,20%.
Câu 4

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

A.
C6H8O2
B.
C4H8O4
C.
C2H4O2
D.
C3H6O2
Câu 5

Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là 

A.
CH3COOCH2CH2CH3
B.
HCOOCH2CH2CH3.
C.
HCOOC2H5
D.
HCOOCH3.
Câu 6

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?

A.
Tăng 2,70 gam.
B.
Giảm 7,74 gam.
C.
Tăng 7,92 gam.   
D.
Giảm 7,38 gam.
Câu 7

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :

A.
25%   
B.
27,92%   
C.
72,08%
D.
75%.
Câu 8

Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:

A.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B.
C2H5COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C.
HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
D.
C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
Câu 9

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A.
50,0%
B.
75,0%
C.
62,5%
D.
55,0%
Câu 10

Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :

A.
75%. 
B.
80%.
C.
85%.     
D.
Kết quả khác.
Câu 11

Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:

A.
25,00%.  
B.
50,00%.
C.
36,67%.    
D.
20,75%.
Câu 12

Cho dãy chuyển hóa sau:

Phenol (+ X) → Phenyl axetat (+ NaOH)  → Y (hợp chất thơm)

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:

A.
anhidrit axetic, phenol
B.
anhidrit axetic, natri phenolnat
C.
axit axetic, natri phenolnat
D.
axit axetic, phenol
Câu 13

Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:

A.
Axit axetic
B.
Rượu etylic
C.
Etyl axetat
D.
Axit fomic
Câu 14

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)

2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)

3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3

4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3

Các chất B và A có thể là:

A.
CH3CHO và HCOONa
B.
HCOOH và CH3CHO
C.
HCHO và HCOOH
D.
HCHO và CH3CHO
Câu 15

Cho phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + H2O → …

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

A.
CH3CH2COOCH + CH2=CHOH
B.
CH2=CHCOOH + CH3CH2OH
C.
CH3CH2COOCH + CH3CHO
D.
CH3CH2OH + CH3CHO
Câu 16

Propyl fomat được điều chế từ

A.
axit fomic và ancol metylic.
B.
axit fomic và ancol propylic.
C.
axit axetic và ancol propylic.
D.
axit propionic và ancol metylic.
Câu 17

Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là

A.
anđehit axetic. 
B.
ancol etylic.
C.
axit axetic.  
D.
axit fomic.
Câu 18

Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào ?

A.
CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.
B.
CH2=CHCOOH và C2H5OH.
C.
CH2=C(CH3)COOH và CH3OH.
D.
CH2=CHCOOH và CH3OH.
Câu 19

Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:

A.
Metyl vinylat     
B.
Etyl axetat
C.
Vinyl axetat   
D.
Metyl acrylat
Câu 20

A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:

A.
Metyl etyl malonat
B.
Metyl Vinyl malonat
C.
Vinyl alyl oxalat
D.
Metyl etyl ađipat
Câu 21

Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?

A.
C2H5COOCH3   
B.
HCOOC3H7
C.
C3H7COOH  
D.
CH3COOC2H5
Câu 22

Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là:

A.
75%.   
B.
80%.   
C.
85%.     
D.
Kết quả khác.
Câu 23

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A.
50,0%
B.
75,0%
C.
62,5%   
D.
55,0%
Câu 24

Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:

A.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B.
C2H5COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C.
HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
D.
C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
Câu 25

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác với 5,75 gam CH3CH2OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:

A.
10,12
B.
16,20
C.
6,48
D.
8,10
Câu 26

Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng 1 lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m?

A.
1g
B.
2g
C.
3g
D.
4g
Câu 27

Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:

A.
6,0
B.
7,2
C.
4,8 
D.
5,5
Câu 28

Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:

A.
62,4 gam.
B.
59,3 gam.
C.
82,45 gam.
D.
68,4 gam.
Câu 29

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 

A.
(C17H35COO)3C3H5
B.
(C15H31COO)3C3H5.
C.
(C17H33COO)3C3H5.  
D.
(C17H31COO)3C3H5.
Câu 30

Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là 

A.
HCOOC2H5 0,2 mol. 
B.
CH3COOCH3 0,2 mol.
C.
HCOOC2H5 0,15 mol   
D.
CH3COOC2H3 0,15 mol.
Câu 31

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

A.
C3H6O2
B.
C5H10O2
C.
C6H12O2
D.
C4H10O2
Câu 32

E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:

A.
CH3COOCH3
B.
HCOOC3H7
C.
CH3COOC2H5
D.
Cả B và C đều đúng
Câu 33

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :

A.
14,5.    
B.
17,5.    
C.
15,5.    
D.
16,5.
Câu 34

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

A.
3,56 gam
B.
3,28 gam
C.
4,67 gam
D.
6,90 gam
Câu 35

Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Tên X là:

A.
Etyl axetat.       
B.
Metyl axetat.
C.
Iso-propyl fomat.      
D.
Metyl propionat.
Câu 36

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :

A.
CH3COOC2H5.     
B.
C2H5COOCH3.
C.
CH2=CHCOOCH3.    
D.
CH3COOCH=CH2.
Câu 37

Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là 

A.
47,14%.   
B.
52,16%.   
C.
36,18%.    
D.
50,20%.
Câu 38

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

A.
C6H8O2
B.
C4H8O4
C.
C2H4O2
D.
C3H6O2
Câu 39

Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là 

A.
CH3COOCH2CH2CH3
B.
HCOOCH2CH2CH3.
C.
HCOOC2H5.   
D.
HCOOCH3.
Câu 40

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là 

A.
25%.    
B.
27,92%.   
C.
72,08%.    
D.
75%.
Câu 41

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

A.
2
B.
5
C.
6
D.
4
Câu 42

Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có dY/H2 và ancol đơn chức Z. Công thức của X là 

A.
C2H5COOC2H5.   
B.
CH3COOCH3.
C.
C2H3COOC2H5.    
D.
C2H3COOC3H7.
Câu 43

Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2 : VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là 

A.
C8H6O4.    
B.
C4H6O2.    
C.
C4H8O2     
D.
C4H6O4.
Câu 44

Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí oxi (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 

A.
C2H4O2 và C5H10O2   
B.
C2H4O2 và C3H6O2
C.
C3H4O2 và C4H6O2    
D.
C3H6O2 và C4H8O2
Câu 45

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

A.
Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B.
Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
C.
Đun nóng glixerol với các axit béo.
D.
Cả A, B đều đúng.
Câu 46

Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:

A.
Axit axetic
B.
Rượu etylic
C.
Etyl axetat
D.
Axit fomic
Câu 47

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)

2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)

3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3

4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3

Các chất B và A có thể là:

A.
CH3CHO và HCOONa
B.
HCOOH và CH3CHO
C.
HCHO và HCOOH
D.
HCHO và CH3CHO
Câu 48

Cho sơ đồ chuyển hóa: X + (NaOH) → Y → (CH3COO)2Ca

X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.

Tìm đáp án đúng.

A.
X là CH3–COO–CH=CH2
B.
Y là CH3–CH2–CH=O
C.
X là H-COO-C(CH3)=CH2
D.
X là CH3-CO-CH2-CH3
Câu 49

Cho phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + H2O →

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

A.
CH3CH2COOCH + CH2=CHOH
B.
CH2=CHCOOH + CH3CH2OH
C.
CH3CH2COOCH + CH3CHO
D.
CH3CH2OH + CH3CHO
Câu 50

Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2 là

A.
7
B.
4
C.
8
D.
5