ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN Sinh Học Lớp 12 Phần 4
Chiều dài của phân tử ARN như thế nào so với chiều dài của gen tổng hợp ra nó?
Quá trình tổng hợp phân tử ADN và ARN giống nhau ở những đểm nào ?
Phân tử mARN là bản mã sao của gen và có đặc điểm nào sau đây ?
Khi phiên mã tổng hợp phân tử mARN, enzime nào trược theo chiều 5' - 3' ?
Hoạt động nào sau đây của gen cấu trúc được xem là chuẩn bị cho quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào ?
Trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền gen đã tạo ra một cấu trúc bản sao, cấu trúc đó là gì?
Trên phân tử ADN, bộ ba nào gián tiếp mã hóa cho axit amin Mêtiônin trong chuỗi pôlipeptit ?
Một phân tử mARN được cấu tạo từ ba loại nuclêôtit thì có bao nhiêu loại bộ ba mã sao tối đa trên phân tử mARN thông tin ?
Để nhận ra codon tương ứng trên mARN trên mỗi tARN có mang cấu trúc gọi là
Quá trình tổng hợp phân tử ARNm từ ADN còn được gọi là quá trình
Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận sau đây đúng về gen nói trên là:
Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ….5’ ATT GXX XGT TTA 3’…. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
Quá trình tổng hợp ARN trong nhân cần thiết cho:
ARN polimeraza có thể được di chuyển trên những vùng nào của mạch mã gốc để thực hiện quá trình phiên mã?
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
Sau khi phiên mã xong thì mạch gốc của gen trên phân tử ADN
Trong các phát biểu sau đây. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Chỉ một trong hai mạch của gen làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã.
(2) Mạch khuôn của gen có chiều 3'-5' còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5'-3'.
(3) Tuỳ theo loại enzim có lúc mạch thứ nhất, có lúc mạch thứ hai của gen được dùng làm mạch khuôn.
(4) Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại ribônuclêôtit trong phân tử mARN ta suy ra được tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen và ngược lại.
Quá trình phiên mã có tác dụng
Chức năng nào của ARN thông tin là không đúng?
Quá trình tổng hợp ARN dừng lại khi ARN pôlimeraza dịch chuyển đến
Quá trình phiên mã tổng hợp ARN ở sinh vật nhân thực chủ yếu diễn ra ở
Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung:
1. Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit. 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3. Có bốn đơn phân. 4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Số nội dung nói đúng là
Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?
Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
Một trong 2 mạch đơn của gen (mạch mã gốc) được phiên mã thành ARN theo nguyên tắc
Điểm giống nhau giữa cơ chế tự nhân đôi ADN và cơ chế tổng hợp ARN là:
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN sơ khai là
Các bộ ba kết thúc nằm trên mARN có thể là
Đặc điểm có trong phiên mã mà không có trong nhân đôi của ADN trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực là
Chức năng của mARN là
Quá trình phiên mã
Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza trượt dọc theo
Phân tử ARN thông tin được tổng hợp trên phân tử ADN theo nguyên tắc
Trong quá trình phiên mã, mạch ARN được tổng hợp theo chiều từ
Loại enzim nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?
Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử
Trình tự nucleotit trên một đoạn của phân tử mARN là: 3’ AGUGUXXUAUA 5’ Trình tự nucleotit đoạn tương ứng trên mạch gốc của gen là
Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?
A. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C. Enzim ARN-pôlimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’→3’ và từ 3’ → 5’.
D. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen tách ra.
Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ
Nơi enzim ARN – pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là: