THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1065
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 12 - Este - Lipit
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4916

Ôn tập trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12 Phần 10

Câu 1

Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu được 3,30 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Số este đồng phân của X là

A.
1
B.
4
C.
2
D.
8
Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 3

Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este A thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam nước. A có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân este A thỏa mãn tính chất trên là:

A.
4
B.
6
C.
5
D.
2
Câu 4

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của este trên là

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 5

Este G (đơn chức, mạch hở) có khối lượng nguyên tố oxi gấp 4 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn G trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic (chứa một nối đôi C=C) và một ancol no. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn là

 

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 6

Este T (chứa gốc axit cacboxylic không no) có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 60%C, 8%H, còn lại là oxi. Hóa hơi hoàn toàn 2 gam T, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

 

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 7

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt bằng 40,00%, 6,67% và 53,33%. Biết rằng một thể tích hơi của E nặng gấp 30 lần một thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 9

Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là

A.
5
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 10

Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 11

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là:

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 12

Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 13

Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

A.
4
B.
5
C.
3
D.
6
Câu 14

Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit không no là

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 15

Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có % khối lượng cacbon là 40%?

 

A.
9
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 16

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

A.
2
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 17

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là:

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 18

Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 (u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là

 

A.
4
B.
3
C.
5
D.
6
Câu 19

Tổng số đồng phân (bền) ứng với công thức phân tử CxHyOz (M = 60u) đều phản ứng được với Na là:

 

A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 20

Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là:

 

A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 21

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

 

A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 22

Este X có công thức phân tử C6H10O4; thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được 1 muối và hỗn hợp hai ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

 

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 23

Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C5H8O4.X có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 24

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

 

A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 25

Este Y (hai chức, mạch hở, được tạo thành từ một axit cacboxylic và một ancol) có công thức phân tử là C5H8O4. Số đồng phân cấu tạo Y thỏa mãn là

 

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 26

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là

 

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 27

Este T (C9H10O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với gốc hiđrocacbon của ancol thơm. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

 

A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
Câu 28

Trong cấu tạo của este T (công thức phân tử C9H10O2 chứa vòng thơm) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

 

A.
4
B.
6
C.
3
D.
5
Câu 29

Este E (C8H8O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là

 

A.
2
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 30

Số công thức cấu tạo este chứa vòng benzen có công thức C8H8O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 31

Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

 

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 32

Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với X (không kể đồng vị phân hình học)

 

A.
4
B.
3
C.
2
D.
5
Câu 33

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là

 

A.
5
B.
6
C.
3
D.
4
Câu 34

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

 

A.
3
B.
1
C.
4
D.
5
Câu 35

Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử C5H8O2 có đồng phân hình học là:

 

A.
4
B.
2
C.
5
D.
3
Câu 36

Số công thức cấu tạo este mạch hở có công thức C5H8O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là

 

A.
6
B.
7
C.
8
D.
9
Câu 37

Este E mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm có chứa anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là

 

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 38

Hợp chất hữu cơ E (đơn chức, mạch hở) có công thức phân tử C4H6O2 và có đồng phân hình học. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 39

Este T (đơn chức, mạch hở) có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của T là

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 40

Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?

 

A.
10
B.
9
C.
8
D.
7
Câu 41

Số este mạch hở có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là:

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 42

Số đồng phân là este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2

 

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 43

Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần trăm theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là?

A.
57,95% và 42,05% 
B.
50% và 50%
C.
51% và 49%
D.
30,35% và 69,65%
Câu 44

Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:

A.
1.35
B.
2,7
C.
5,4
D.
4,05
Câu 45

Cho các phát biểu sau:

   (a) Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất chất dẻo;

   (b) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ;

   (c) Metyl axetat là đồng phân của axit propionic;

   (d) Giữa các phân tử etyl axetat có khả năng tạo liên kết hiđro.

Số phát biểu đúng là

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 46

Cho các phát biểu:

(1). Nhiệt độ sôi của metyl axetat cao hơn nhiệt độ sôi của axit axit propionic.

(2). Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.

(3). Este no, mạch hở, đơn chức cháy có số mol H2O bằng số mol CO2.

(4). Thủy phân este trong dung dịch kiềm luôn thu được muối của axit cacboxylic và ancol.

(5). Đun nóng hỗn hợp ancol etylic, axit axetic với H2SO4 đặc, một thời gian sau đó để nguội, thêm dung dịch NaCl bảo hòa, thấy hỗn hợp thu được phân thành hai lớp chất lỏng.

(6). Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Số phát biểu đúng là

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 47

Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y; trong đó Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các kết luận sau về X, Y:

(1) X là muối, Y là anđehit.

(2) X là muối, Y là ancol không no.

(3) X là muối, Y là xeton.

(4) X là ancol, Y là muối 

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 48

Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A.
CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3
B.
CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
C.
CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
D.
CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3
Câu 49

Cho cân bằng hóa học sau: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqr % Ffpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0F % irpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaceGaaqaacaqbaa % GcbaGaam4qaiaadIeadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaWGdbGaam4t % aiaad+eacaWGibGaey4kaSIaam4qamaaBaaaleaacaaIYaaabeaaki % aadIeadaWgaaWcbaGaaGynaaqabaGccaWGpbGaamisamaao0aaleaa % caWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4uaiaad+eadaWgaaadba % GaaGinaiaabgpacaqGHbGaae46aiaabogacaaMc8oabeaaliaacYca % caGG0bGaeyiSaalabaaakiaawkzicaGLqgcacaWGdbGaamisamaaBa % aaleaacaaIZaaabeaakiaadoeacaWGpbGaam4taiaadoeadaWgaaWc % baGaaGOmaaqabaGccaWGibWaaSbaaSqaaiaaiwdaaeqaaOGaey4kaS % IaamisamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaad+eaaaa!61CF! C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_{4{\text{ đặc}}\,}},t^\circ }}{\longleftrightarrow}}C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)

Nhận xét nào đúng về cân bằng trên?

 

A.
Sản phẩm của phản ứng trên có tên là etyl axetic.
B.
Để cân bằng trên xảy ra theo chiều thuận có thể dùng dư axit axetic hoặc ancol etylic.
C.
Axit H2SO4 chỉ giữ vai trò xúc tác.
D.
Axit H2SO4 chỉ giữ hút nước.
Câu 50

Các hợp chất E, T, G (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C2H4O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên với các dung dịch thuốc thử được liệt kê ở bảng sau (Dấu là có phản ứng, dấu là không tác dụng).

  E T G
NaHCO3 - + -
NaOH, t0 + + -
AgNO3 (NH3,  t0) + - +

 

A.
E là HOCH2CHO.                                      
B.
G là axit axetic.
C.
T có lực axit yếu hơn axit cacbonic.       
D.
E có nhiệt độ sôi thấp hơn T.