ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN Sinh Học Lớp 12 Phần 6
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
Một phân tử mARN dài 3060Ao được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:
Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 100 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
Ở sinh vật nhân sơ, 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử tARN có tỉ lệ A/G là:
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’AGXTTAGXA 3’ là:
Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA-3'. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau: 3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’. Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên:
Trình tự sau đây được ghi trong ngân hàng dữ liệu gen là một phần của lôcut mã hoá trong một bộ gen: 5'...AGG-AGG-TAG-XAX-XTT-ATG-GGG-AAT-GXA-TTA-AAX-...3'.
Bộ ba ATG được in đậm là bộ ba mở đầu của gen ở locut này. Trình tự nào dưới đây có thể là một phần của mARN được sao mã tương ứng với locut đó?
Cho đoạn mạch gốc của gen là: 3’ AGX TTA GXA 5’, đoạn mARN tương ứng do gen này tổng hợp là:
Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là:
Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?
Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A: U: G: X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?
Trong 1 ống nghiệm chứa các loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ tương ứng là 2: 2: 1: 2. Từ 4 loại nuclêôtit này, người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Tính theo lí thuyết, xác suất xuất hiện bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo là:
Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 80%U và 20% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
Quá trình sao mã không có vai trò nào sau đây?
Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?
Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?
Những điểm khác nhau cơ bản giữa enzym ADN polymerase và ARN polymerase là:
1. ARN polymerase có khả năng tự bắt đầu tổng hợp mạch mới mà không cần mồi.
2. ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid theo cả hai chiều.
3. ARN polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch ADN làm khuôn theo chiều 3’→5’.
4. ADN polymerase tổng hợp bị gián đoạn còn ARN tổng hợp liên tục, không bị gián đoạn.
Chọn đúng là:
Những điểm khác nhau cơ bản giữa enzym ADN polymerase và ARN polymerase là:
1. ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid theo cả hai chiều.
2. ARN polymerase vừa có khả năng tháo xoắn một đoạn ADN, vừa có khả năng xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid.
3. ARN polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch ADN làm khuôn theo chiều 3’→5’. 4. ADN polymerase có khả năng bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn còn ARN polymerase thì không.
Chọn đúng là:
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen trên ADN có hiện tượng nào sau đây?
Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về số lần nhân đôi của ADN và phiên mã của gen cấu trúc trong nhân:
Trong quá trình phiên mã, ARN polimerase trượt theo chiều nào dưới đây
Trong phiên mã thì enzim chỉ trượt theo chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là:
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
Cho các nhận định sau về quá trình phiên mã:
1. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn 5’ – 3’ của ADN.
2. Mỗi tARN đều chứa một codon đặc hiệu có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với bộ ba tương ứng trên mARN.
3. Riboxom gồm hai tiểu đơn vị luôn liên kết với nhau.
4. Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ADN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra hai mạch mã gốc của gen.
5. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Số nhận định sai về quá trình phiên mã là:
Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là
(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.
(2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.
(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.
(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme ARN polimeraza.
(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào
(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, G-X).
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza trượt theo chiều 3’ – 5’ trên mạch mã gốc của gen để tổng hợp kéo dài chuỗi polinucleotit.
(2) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí khởi đầu phiên mã.
(3) ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
(4) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’. Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:
Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?
Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là:
Có thế gọi phiên mã là quá trình tổng hợp:
Nhận định nào sau đây đúng về tARN?
mARN không có đặc điểm nào dưới đây?
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?
1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.
2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3. Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
4. Có 4 loại đơn phân.
Phương án đúng:
Cho các đặc điểm:
1. Được cấu tạo bởi một mạch poliribônuclêôtit.
2. Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.
3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.
Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là:
Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?
Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?
Quá trình phiên mã tạo ra:
Chọn trình tự thích hợp của dãy nucleotit trên ARN được tổng hợp từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch gốc là: 5’AGXTTAGXA3’
Trong quá trình phiên mã chỉ có 1 mạch của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp ARN, đó là mạch nào?
Chiều phiên mã trên mạch mang mã gốc của ADN là:
Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là:
Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?
Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?
Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là
Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
Phát biểu nào sau đây chính xác?
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là