ĐỀ THI Toán học
Ôn tập trắc nghiệm Dãy số Toán Lớp 11 Phần 2
Xét tính tăng giảm của dãy số (un) với \({u_n} = \frac{{\sqrt n }}{{{2^n}}}\)
Xét tính bị chặn của dãy số (un) biết: \({u_n} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}}\)
Xét tính tăng giảm của dãy số (un) biết: \({u_n} = \frac{{n - 1}}{{n + 1}}\)
Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 2}}\). Số \(\frac{{167}}{{84}}\) là số hạng thứ mấy?
Xét tính tăng hay giảm và bị chặn của dãy số : \({u_n} = \frac{{2n - 1}}{{n + 3}};n \in N*\)
Xét tính tăng giảm của dãy số (un) biết: \({u_n} = \frac{1}{n} - 2\)
Cho các dãy số (un), (vn), (xn), (yn) lần lượt xác định bởi:
\({u_n} = \sqrt {{n^2} + 1} ,\;{v_n} = n + \frac{1}{n},\;{x_n} = {2^n} + 1,\;{y_n} = \frac{n}{{n + 1}}\)
Trong các dãy số trên có bao nhiêu dãy bị chặn dưới?
Xét dãy \({u_n}:\,{u_n} = \sqrt {n + 100} + \sqrt {100 - n} \)
với n là các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 100, số α dương nhỏ nhất thoả mãn \({u_n} \le \alpha \) là
Xét dãy \(\left( {{u_n}} \right):{u_n} = n + \frac{1}{n}\)
khi đó số α dương lớn nhất thoả mãn \(\;{u_n} \ge \alpha ,\;\forall n \ge 1\) là:
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right):\,{u_1} = \frac{1}{2};\;{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n}}}{{n + 1}}\)
Khi đó khẳng định nào dưới đây là đúng?
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right):\,{u_n} = \cos \left( {\frac{{2n + 1}}{2}{\rm{\pi }}} \right)\)
Khi đó khẳng định nào dưới đây là đúng?
Cho dãy số (un): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_0} = {u_1} = 1}\\
{{u_{n + 1}} = 4{u_n} - 4{u_{n - 1}}}
\end{array}} \right.\) với mọi n ≥ 1
công thức của số hạng tổng quát của dãy số là
Cho dãy số (un): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_0} = 1,\;{u_1} = 3}\\
{{u_{n + 1}} = 4{u_n} - 3{u_{n - 1}}}
\end{array}} \right.\) với mọi n ≥ 1
Công thức của số hạng tổng quát của dãy số là:
Cho dãy \({u_n} = \frac{{{n^2}}}{{{3^n}}}\) với mọi n ≥ 1. Khi đó số hạng u2n của dãy un là:
Cho dãy số: \({u_n} = \frac{{\sin \left( {\frac{{n{\rm{\pi }}}}{3}} \right)}}{{n + 1}}\) với mọi n ≥ 1. Khi đó số hạng u3n của dãy (un) là:
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 2}\\
{{u_{n + 1}} = n{u_n}}
\end{array},n \ge 1} \right.\) với mọi n ≥ 1
Khi đó số hạng thứ 5 của dãy un là
Cho dãy số \({u_n}\; = \;{n^2}\;-\;4n\; + \;7\). Kết luận nào đúng?
Cho dãy số (vn) xác định bởi :
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{v_1} = 3}\\
{{v_{n + 1}} = {v^2}_n,\;n \ge 1}
\end{array}} \right.\)
Khi đó v11 bằng
Cho dãy số (un) xác định bởi :
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 1}\\
{{u_{n + 1}} = {u_n} + {n^2},\;n \ge 1}
\end{array}} \right.\)
Công thức của un+1 theo n là:
Cho dãy số \({u_n}\; = \;1 + \;\left( {n\; + 3} \right){.3^n}\). khi đó công thức truy hồi của dãy là:
Cho dãy số (un) xác định bởi \({u_n}\; = \;{n^2}\;-\;4n\;-\;2\). Khi đó u10 bằng:
Mạnh cầm một tờ giấy và lấy kéo cắt thành 7 mảnh sau đó nhặt một trong số bảy mảnh giấy đã cắt và lại cắt thành 7 mảnh. Mạnh cứ tiếp tục cắt như vậy. Sau một hồi, Mạnh thu lại và đếm tất cả các mảnh giấy đã cắt. Hỏi kết quả nào sau đây có thể xảy ra?
Hãy xem trong lời giải của bài toán sau đây có bước nào bị sai?
Bài toán: chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, mệnh đề sau đây đúng:
A(n) : “nếu a và b là những số nguyên dương mà max{a,b} = n thì a = b”
Chứng minh :
Bước 1: A(1):”nếu a,b là những số nguyên dương mà max{a,b} = 1 thì a = b”
Mệnh đề A(1) đúng vì max{a,b} = 1 và a,b là những số nguyên dương thì a = b =1.
Bước 2: giả sử A(k) là mệnh đề đúng vơi k≥1
Bước 3: xét max{a,b} = k+1 ⇒ max{a-1,b-1} = k+ 1-1 = k
Do a(k) là mệnh đề đúng nên a- 1= b-1 ⇒ a = b ⇒ A(k+1) đúng.
Vậy A(n) đúng với mọi n ∈N*
Xét tính tăng giảm của các dãy số sau: \(\left\{\begin{array}{c} u_{1}=1 \\ u_{n+1}=\sqrt[3]{u_{n}^{3}+1}, n \geq 1 \end{array}\right.\)
Xét tính bị chặn của các dãy số sau \(u_{n}=\frac{1}{1.3}+\frac{1}{3.5}+\ldots+\frac{1}{(2 n-1)(2 n+1)}\)
Xét tính bị chặn của các dãy số sau: \(u_{n}=\frac{1}{1.3}+\frac{1}{2.4}+\ldots+\frac{1}{n \cdot(n+2)}\)
Xét tính bị chặn của các dãy số sau \(u_{n}=4-3 n-n^{2}\)
Xét tính bị chặn của các dãy số sau \(u_{n}=3 n-1\)
Xét tính bị chặn của các dãy số sau \(u_{n}=(-1)^{n}\)
Xét tính bị chặn của các dãy số sau \(u_{n}=\frac{2 n+1}{n+2}\)
Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số \(\left(u_{n}\right), \text { biết: } u_{n}=1+\frac{1}{2^{2}}+\frac{1}{3^{2}}+\ldots+\frac{1}{n^{2}}\)
Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số \(\left(u_{n}\right), \text { biết: } u_{n}=\frac{2^{n}}{n !}\)
Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số \(\left(u_{n}\right), \text { biết: } u_{n}=\frac{1}{\sqrt{1+n+n^{2}}}\)
Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số \(\left(u_{n}\right), \text { biết: } u_{n}=\frac{n^{2}+3 n+1}{n+1}\)
Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số \(\left(u_{n}\right), \text { biết: } u_{n}=\frac{2 n-13}{3 n-2}\)
Xét tính tăng giảm của dãy số sau \(u_{n}=\frac{n+(-1)^{n}}{n^{2}}\)
Xét tính tăng giảm của các dãy số sau \(u_{n}=\frac{3^{n}-1}{2^{n}}\)
Xét tính tăng giảm của các dãy số sau: \(u_{n}=n-\sqrt{n^{2}-1}\)
Xét tính tăng giảm của các dãy số sau \(u_{n}=\frac{3 n^{2}-2 n+1}{n+1}\)
Cho dãy số \((u_n)\) xác định bởi: \(\left\{\begin{array}{l} u_{1}=1 \\ u_{n}=2 u_{n-1}+3 \quad \forall n \geq 2 \end{array}\right.\). Viết năm số hạng đầu của dãy;
Dãy số\((u_n)\) được xác định bởi \(u_{n}=n+2+\frac{5}{n+1}\) có bao nhiêu số hạng nhận giá trị nguyên?
Cho dãy số \((u_n)\) được xác định bởi \(u_{n}=\frac{n^{2}+3 n+7}{n+1}\). Viết năm số hạng đầu của dãy;
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right) \text { vói }\left\{\begin{array}{l} u_{1}=\frac{1}{2} \\ u_{n+1}=2 u_{n} \end{array}\right.\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số này:
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right) \text { với }\left\{\begin{array}{l} u_{1}=2 \\ u_{n+1}=2 u_{n} \end{array}\right.\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số này :
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right) \text { với }\left\{\begin{array}{l} u_{1}=-1 \\ u_{n+1}=\frac{u_{n}}{2} \end{array}\right.\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số này là:
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right) \text { vói }\left\{\begin{array}{l} u_{1}=\frac{1}{2} \\ u_{n+1}=u_{n}-2 \end{array}\right.\).Công thức số hạng tổng quát của dãy số này là:
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right) \text { với }\left\{\begin{array}{l} u_{1}=-2 \\ u_{n+1}=-2-\frac{1}{u_{n}} \end{array}\right.\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số này là:
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right)\) với \(\left\{\begin{array}{l} u_{1}=2 \\ u_{n+1}-u_{n}=2 n-1 \end{array}\right.\). Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right) \text { với }\left\{\begin{array}{l} u_{1}=1 \\ u_{n+1}=u_{n}+n^{2} \end{array}\right.\) Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?
Cho dãy số \(\left(u_{n}\right)\) với \(\left\{\begin{array}{l} u_{1}=1 \\ u_{n+1}=u_{n}+(-1)^{2 n+1} \end{array}\right.\). Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?