THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1126
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4392

Ôn tập trắc nghiệm Sự rơi tự do Vật Lý Lớp 10 Phần 3

Câu 1

 Một vật rơi tự do tại nơi có g =10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là

A.
6 s
B.
 8 s
C.
10 s
D.
12 s.
Câu 2

Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h1, h2. Coi gia tốc rơi tự do của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi chạm đất là v1 = 3v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là

A.
h1 = (1/9)h2
B.
h1 = (1/3)h2.
C.
h= 9h2.
D.
 h1 = 3h2
Câu 3

Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h=80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là

A.
71 m
B.
48 m.
C.
35 m
D.
15 m.
Câu 4

Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với gia tốc 0,5 m/s2 để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng (g = 10 m/s2).

A.
0,71 m.
B.
 0,48 m.
C.
 0,35 m.
D.
 0,15 m.
Câu 5

Một viên đá được thả từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s, ở độ cao 300 m. Viên đá chạm đất sau khoảng thời gian

A.
8,35 s
B.
7,8 s.
C.
7,3 s
D.
1,5 s.
Câu 6

Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m/s2) bằng

A.
9,8 m
B.
19,6 m.
C.
 29,4 m.
D.
57,1 m.
Câu 7

Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng

A.
0,05 s
B.
   0,45 s.
C.
1,95 s.
D.
2 s.
Câu 8

Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?

A.
 Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B.
Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc
C.
Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn
D.
Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.
Câu 9

Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho g = 10 m/s2. Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa?

A.
5 m
B.
2,5 m
C.
 1,25 m
D.
3,75 m.
Câu 10

Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao. Độ cao tối đa mà vật đạt tới là h = 40 m. Nếu ném vật thứ hai với vận tốc gấp đôi thì độ cao tối đa mà vật thứ hai đạt tới sẽ là

A.
80 m
B.
160 m
C.
180 m.
D.
240 m.
Câu 11

Từ độ cao h = 1 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 4 m/s. Cho g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là

A.
0,125 s
B.
 0,2 s
C.
0,5 s.
D.
0,4 s.
Câu 12

Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt tới kể từ điểm ném là

A.
5 m
B.
10 m
C.
15 m
D.
 20 m.
Câu 13

Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường:

A.
30 m 
B.
20 m
C.
15 m.
D.
10 m.
Câu 14

Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường

A.
50 m.
B.
60 m.
C.
80 m.
D.
100 m .
Câu 15

Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào?

A.
10 m/s và hướng lên.
B.
30 m/s và hướng lên.
C.
10 m/s và hướng xuống
D.
30 m/s và hướng xuống.
Câu 16

 Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì

A.
khoảng cách giữa hai bi tăng lên.
B.
khoảng cách giữa hai bi giảm đi.
C.
khoảng cách giữa hai bi không đổi.
D.
ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi
Câu 17

Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Lấy g = 9,8 m/s2 Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2) thì thời gian rơi sẽ là:

A.
 12 s.
B.
8 s.
C.
9 s
D.
15,5 s.
Câu 18

Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là

A.
0,6 s.
B.
3,4 s.
C.
1,6 s
D.
5 s.
Câu 19

Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng của một của một cái nêm nghiêng một góc α = 30° như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Để vật m rơi tự do xuống dưới theo phương thẳng đứng thì phải truyền cho nêm một gia tốc theo phương ngang có giá trị nhỏ nhất bằng

A.
\(10\sqrt 3m/s^2\)
B.
\(10m/s^2\)
C.
\(15 m/s^2\)
D.
\(20 m/s^2\)
Câu 20

Một học sinh đứng lan can tầng bốn  ném quả cầu thẳng đứng lên trên , tiếp theo đó ném tiếp quả cầu thẳng đứng xuống dưới với cùng tốc độ. Bỏ qua sức cản của không khí, quả cầu nào chạm mặt đất có tốc độ lớn hơn?

A.
Qủa cầu ném lên                                              
B.
Qủa cầu ném xuống
C.
Cả hai quả cầu chạm đất có cùng tốc độ    
D.
Không xác định được vân tốc quả cầu vì thiếu độ cao
Câu 21

Từ công thức về rơi tự do không vận tốc đầu, ta suy ra vận tốc của vật rơi thi:

A.
Tỷ lệ với căn số bậc 2 của đoạn đường rơi          
B.
Tỷ lệ nghịch với đoạn đường rơi
C.
Tỷ lệ thuận với đoạn đường rơi             
D.
Tỷ lệ bình phương của đoạn đường rơi
Câu 22

Một quả cầu ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo phát biểu nào sau đây là đúng:

A.
Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0                            
B.
Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0
C.
Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0                       
D.
Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0
Câu 23

Vật rơi tự do

A.
khi từ nơi rất cao xuống mặt đất.                    
B.
khi họp lực tác dụng vào vật hướng thẳng xuống mặt đất.
C.
chỉ dưới tác dụng của trọng lực               
D.
khi vật có khối lượng lớn rơi từ cao xuống mặt đất.
Câu 24

Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây?

A.
Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.                      
B.
Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian
C.
Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh.        
D.
Quãng đường vật đi được là hàm số bậc hai theo thời gian
Câu 25

Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?

A.
Một cánh hoa rơi.                                                  
B.
Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn.
C.
Một hòn sỏi được ném lên theo phương thẳng đúng.  
D.
Một vận động viên nhảy dù.
Câu 26

Chọn ý sai. Vật rơi tự do

A.
có phương chuyển động là phương thẳng đứng
B.
có chiều chuyển động hướng từ trên xuống dưới
C.
 chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D.
khi rơi trong không khí.
Câu 27

Trong trường hợp nào dưới đây, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động?

A.
Vật rơi tự do.                                                             
B.
Vật bị ném theo phương ngang.
C.
Vật chuyển động với gia tốc bằng không.   
D.
Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 28

Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đúng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua p có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì

A.
tại N vật đạt tốc độ cực đại
B.
tốc độ của vật tại M bằng tốc độ của vật tại P.
C.
 tốc độ của vật tại M lớn hơn tốc độ của vật tại P.
D.
 tốc độ của vật tại M nhỏ hơn tốc độ của vật tại P.
Câu 29

Chọn phát biểu sai.

A.
Khi rơi tự do tốc độ của vật tăng dần.
B.
Vật rơi tự do khi lực cản không khí rất nhỏ so với trọng lực
C.
Vận động viên nhảy dù từ máy bay xuống mặt đất sẽ rơi tự do.
D.
 Rơi tự do có quỹ đạo là đường thẳng
Câu 30

Bạn đang ở trên nóc một tòa nhà cao 46m so với mặt đất, bạn của bạn có chiều cao 1,8m đang ở dưới mặt đất và đang di chuyển về phía tòa nhà bạn đứng với tốc độ không đổi 1,2m/s. bạn muốn thả một quả trứng rơi trúng đầu người bạn của mình, coi rằng trứng rơi tự do và rơi sát tòa nhà. Vậy bạn phải thả quả trứng khi người bạn của bạn cách tòa nhà bao nhiêu m? lấy g= 9.8m/s2.

A.
3,8m.                                       
B.
3,6m.                    
C.
3,9m.                        
D.
3,7m.
Câu 31

Từ một khí cầu đang hạ thấp thẳng đứng với vận tốc không đổi 2 m/s, người ta ném một vật nhỏ theo phương thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 18 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.  Khoảng cách giữa khí cầu và vật khi vật đến vị trí cao nhất bằng

A.
21,15m.  
B.
15,21m.  
C.
21,20m.               
D.
20,21m
Câu 32

Một quả mít nhỏ rơi từ một cành cây ở độ cao 5,2m so với mặt hồ nước. Sau khi chạm mặt nước quả mít chìm xuống đáy hồ với tốc độ không đổi bằng với vận tốc của nó khi chạm mặt nước. Thời gian từ lúc quả mít rơi đến lúc nó chạm đáy hồ là 4,8s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g =10m/s2. Chiều sâu của hồ nước là

A.
38,6m.
B.
24,5m.      
C.
8,6m. 
D.
17,2m
Câu 33

Ném một hòn sỏi từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s. Lấy g=10m/s2. Trong suốt quá trình từ lúc ném cho đến khi chạm đất, khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc hòn sỏi có cùng độ lớn 2,5m/s là

A.
0,50s.                               
B.
0,15s.          
C.
0,65s.                
D.
0,35s
Câu 34

Từ một đỉnh tháp cách mặt đất 20m, người ta thả rơi một vật. 1s sau ở tầng tháp thấp hơn 10m người ta buông vật thứ 2 xuống theo phương thẳng đứng để hai vật chạm đất cùng lúc. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc chạm đất vật thứ hai là: 

A.
15m/s.                          
B.
12m/s.             
C.
25m/s.                          
D.
20m/s.
Câu 35

Từ độ cao h = 2 (m) một vật được ném theo phương thẳng đứng hướng lên trên với vận tốc ban đầu 6 m/s. Chọn trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí ném, lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật chạm đất là:

A.
t = 1,21 s.                             
B.
t = 0,82 s.                   
C.
t = 1 s.             
D.
t = 2 s.
Câu 36

Từ một sân thượng có độ cao h = 80m, một người buông tự do một hòn sỏi. Một giây sau người này ném thẳng đứng hướng xuống một hòn sỏi thứ hai với vận tốc v0. Hai hòn sỏi chạm đất cùng lúc. Giá trị của v0 bằng

A.
v0 = 5,5m/s.                      
B.
v0 = 11,7m/s.            
C.
v0 = 20,4m/s            
D.
Một kết quả khác.
Câu 37

Từ độ cao h = 11,6 (m) một vật được ném theo phương thẳng đứng hướng lên trên với tốc độ ban đầu 4 m/s. Chọn trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí ném, lấy g = 9,8 m/s2. Phương trình chuyển động của vật l

A.
\(x=4,9t^2-4t+11,6 (m/s)\)
B.
\(x=-4,9t^2+4t (m/s)\)
C.
\(x=4,9t^2-4t (m/s)\)
D.
\(x=-4,9t^2+4t+11,6 (m/s)\)
Câu 38

Một vật có kích thước nhỏ được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 10 m/s, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn vận tốc của vật khi cách mặt đất là \( h = \frac{{{h_{\max }}}}{2}\) (hmax là độ cao cực đại mà vật đạt được)

A.
7,07 m/s.                             
B.
12,24 m/s           
C.
5 m/s.                      
D.
3,54 m/s.
Câu 39

Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được là

A.
t = 0,4s; H = 0,8m.            
B.
t = 0,4s; H = 1,6m.
C.
t = 0,8s; H = 3,2m.  
D.
t = 0,8s; H = 0,8m.
Câu 40

Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là

A.
v = 6,32m/s2      
B.
v = 6,32m/s.         
C.
v = 8,94m/s2
D.
v = 8,94m/s..
Câu 41

Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8m/s từ độ cao 39,2m. Lấy g = 9,8m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất?

A.
t = 1 s.                                  
B.
t = 2 s                     
C.
t = 3 s.        
D.
t = 4 s.
Câu 42

Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4 m/s. Lấy g = 10m/s2. Độ cao cực đại vật đạt được là

A.
0,8 m.                             
B.
9,8 m.                  
C.
19,6 m.                      
D.
2,45 m.
Câu 43

Trong 0,5 s cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi tự do (không vận tốc đầu) đi được quãng đường gấp 2 lần quãng đường vật rơi trước đó tính từ lúc thả. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật ngay khi sắp chạm đất là

A.
3,46 m/s.                         
B.
5,82 m/s.      
C.
6,83 m/s.          
D.
7,81 m/s.
Câu 44

Một giọt mưa rơi được 100m trong giây cuối cùng trong khi chạm đất. Cho rằng trong quá trình rơi khối lượng của nó không bị thay đổi. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8m/s2. Độ cao giọt mưa khi bắt đầu rơi là

A.
561,4m. 
B.
265,5m.     
C.
461,4m
D.
165,5m
Câu 45

Một vật được thả rơi không vận tốc đầu tại g=10m/s2. Sau một thời gian vật chạm mặt đất. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng bằng gấp đôi trong 2 giây ngay trước đó. Vật được thả từ độ cao bằng

A.
120 m.                              
B.
125m.                    
C.
135 m.                    
D.
145 m.
Câu 46

Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt 1 chạm đất thì giọt 5 bắt đầu rơi. Biết mái nhà cao 16m. Lấy g=10m/s. Khoảng thời gian rơi giữa các giọt nước kế tiếp nhau bằng

A.
0,4 s.                                
B.
0,45 s.                      
C.
1,78 s.   
D.
0,32 s.
Câu 47

Khi một vật rơi tự do thì các quãng đường vật rơi được trong 1s liên tiếp hơn kém nhau một lượng là bao nhiêu?

A.
\(\sqrt g\)              
B.
g .
C.
g2             
D.
Một  kết quả khác
Câu 48

Một vật rơi tự do, trong giây thứ 2 vật rơi được quãng đường 14,73m. Gia tốc tại nơi làm thí nghiệm bằng

A.
9,82 m/s2.            
B.
9,81 m/s2.                        
C.
 9,80 m/s2.                  
D.
7,36 m/s2.
Câu 49

Một vật rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật chỉ rơi trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi và thời gian vật rơi trong 2m cuối cùng của chuyển động là

A.
25m và 0,05 s.               
B.
25m và 0,025 s.        
C.
45m và 0,45 s               
D.
45m và 0,025 s.
Câu 50

Một vật rơi tự do nó có gia tốc g = 10m/s2, thời gian rơi là 4 giây. Thời gian rơi 1 mét cuối cùng là

A.
0,3s.                                   
B.
0,1s.    
C.
0,01s.                    
D.
0,03s.