ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12 Phần 1
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau: (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. (2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. (4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen làm thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên không thể xảy ra ở những bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc của gen?
(1) 3' TAX5' . (2) 3' AGX5' . (3) 3' AXX5' . (4) 3' XXA5' .
Phương án đúng là:
Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi α và 2 chuỗi β liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi β là glutamin bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hóa cho các axit amin:
Valin: 5' -GUU-3' ; 5' -GUX-3' ; 5' -GUA-3' ; 5' -GUG-3' .
Glutamin: 5' -GAA-3' ; 5' -GAG-3' ; Aspactic: 5' -GAU-3' ; 5' -GAX-3'.
Phân tích nào sau đây đúng về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hóa chuỗi β gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm?
Cơ chế gây độc của tetracilin với vi khuẩn là:
Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’ … ATGXTAG ... 5' Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là:
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào?
Pôlixôm (pôliribôxôm) có vai trò gì?
Khi nói về quá trình dịch mã, có những phát biểu nào sau đây:
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với codon 5' UUG 3' trên phân tử mARN.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho các phát biểu sau đây về quá trình sinh tổng hợp protein:
(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
(2) Tiểu phần bé tiếp xúc trước tiểu phần lớn trong quá trình dịch mã.
(3) Trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động.
(4) Mỗi loại riboxom chỉ hoạt động trên những loại mARN nhất định.
(5) Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời điểm có số lượng, thành phần axit amin khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
Khi giải mã, trên 1 phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: có bao nhiêu chuỗi axit amin được tổng hợp.
Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 690 nuclêôtit. Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua một lần, số lượng axit amin (aa) mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
Một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nuclêôtit. Phân tử mARN này tiến hành giải mã, có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: Số phân tử nước được giải phóng cho quá trình giải mã.
Một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nuclêôtit. Phân tử mARN này tiến hành giải mã, có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình giải mã.
Một phân tử mARN có tổng số 60 nuclêôtit. Khi giải mã, trên phân tử mARN này có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần, Hãy xác định: Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình giải mã.
Một gen có tổng số 1500 nuclêôtit. Gen sao mã 3 lần. Các phân tử ARN được tạo ra tiến hành giải mã, trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình giải mã.
Một gen sao mã 3 lần. Các phân tử ARN được tạo ra tiến hành giải mã, trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: Số chuỗi axit amin được tổng hợp?
Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có 10 ribôxôm trượt không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp là:
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng mã quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi ribonucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit:
Khi nói về quá trình dịch mã kết luận nào sau đây không đúng?
Mỗi bước dịch chuyển của riboxom trên mARN tương ứng với:
Sự dịch chuyển của riboxom trên mARN xảy ra ngay sau khi
Độ pH của môi trường thay đổi sẽ làm biến tính protein. Nguyên nhân là vì:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dùng lại
II. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã
III. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
IV. Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon
Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
Gen D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
- Mạch không làm khuôn 5'... ATG ... GTG XAT ... XGA ... GTA TAA ... 3’
- Mạchlàm khuôn 3’... TAX ... XAX GTA ... GXT ... XAT ATT ... 5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch làm khuôn 1 150 151 181 898
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5’GUU3’, 5’GUX3', 5’GUA3’, 5’GUG3’; axit amin histiđin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5’XAU3' 5’XAX3’; chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp có 300 axit amin. Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tồng hợp?
I. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 181 bằng cặp A - T.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
III. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 151 bằng cặp X - G.
IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 898.
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit
Tính đặc hiệu của mã gen di truyền là
Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin, 200 xitôzin. Gen phiên mã 4 lần tạo ra các mARN. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nuclêôtit mỗi loại của mỗi phân tử mARN là 300A, 250U, 200G, 350X.
II. Gen có mỗi loại nuclêôtit chiếm 25%.
III. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là 4396 liên kết.
IV. Chiều dài của mARN là 374 nm.
Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
Loại axit nucleic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
Một phân tử mARN có tổng số 60 nuclêôtit. Khi giải mã, Số axit amin có trên mỗi chuỗi axit amin là bao nhiêu?
Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nucleotit lần lượt là A:T:G:X = 1:2:3:4. Khi gen trên phiên mã 4 lần, môi trường nội bào cung cấp 720 nucleotit loại A. Cho biết mạch gốc của gen có X = 3T. Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do gen trên điều khiển tổng hợp là bao nhiêu?
Chuỗi pôlipeptit được điều khiển tổng hợp từ gen có khối lượng 594000 đơn vị cacbon cần bao nhiêu axit amin?
Hình dạng không gian 3 chiều trong cấu trúc bậc 3 của prôtêin do cấu trúc bậc mấy tạo thành:
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon |
5’GAU3’; 5’GAX3’ | 5’UAU3’; 5’UAX3’ | 5’AGU3’; 5’AGX3’ | 5’XAU3’; 5’XAX3’ |
Axit amin |
Aspactic | Tirozin | Xêrin | Histiđin |
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’ TAX XTA GTA TXA…ATX 5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau:
(1). Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA... ATX5’. (2). Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA... ATX5’.
(3). Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA... ATX5’. (4). Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ... ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do alen M mã hóa?
Nhắc đến Tết là nhắc đến bánh chưng, nguồn protein trong bánh chưng đến từ phần nạc của thịt và hạt đậu. Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, hình thành những chất cơ bản phục vụ hoạt động sống. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là?
Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh vào tiểu phần 30S của vi khuẩn là:
Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo một trong các cơ chế sau:
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế phiên mã và dịch mã?
Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ng như sau: 5′AUG3′ quy định Met; 5′UAU3′ và 5′UAX3′ quy định Tir; 5′UGG3′quy định Tryp; 5′UXU3′ quy định Ser; 5′AGG3′quy định Agr; Các bộ ba 5′UAA3′, 5′UAG3′, 5′UGA3′ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc là: 3′TAX ATA AXX…5′. Trong đó, th tự các nuclêôtit tương ng là: 123 456 789. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nuclêôtit th 6 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ng không thay đổi.
II. Nếu nuclêôtit th 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
III. Nếu nuclêôtit th 5 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ng không thay đổi.
IV. Nếu nuclêôtit th 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Cho biết 4 bộ ba 5’UXU3’; 5’UXX3’; 5’UXA3’; 5’UXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ser, 4 bộ ba 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định tổng hợp axit amin Pro. Một đột biến điểm làm cho gen B thành gen b, trong đó chuỗi mARN của gen b bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ser được thay bằng axit amin Pro. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một phân tử mARN có 2400 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 900 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã, các ribôxôm đều trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp 1794 axit amin. Số ribôxôm tham gia dịch mã là
Quá trình nào sau đây không diễn ra ở trong nhân tế bào?
Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
Các bộ ba 3’TAX – AAG – AAT – GAG – ... – ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’
Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet.
(2). Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
(3). Đột biến thay thế một cặp nucleotit X – G thành A – T xảy ra tại nucleotit thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.
(4). Đột biến thay thế một cặp nucleotit X – G thành G – X xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp.