THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1150
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2152

Ôn tập trắc nghiệm Quang hợp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Cho đồ thị và mối liên quan giữa quang hợp và nhiệt độ

Dựa vào sơ đồ cho biết kết luận nào sau đây đúng?

1. Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện nhiệt độ.

2. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hơp giảm và giảm dần đến 0.

3. Cường độ quang hợp ít bị chi phối bởi nhiệt độ mà phụ thuộc nhiều vào nồng độ CO2 và cường độ ánh sáng.

4. Khi nhiệt độ tăng lên thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 – 35oC rồi sau đó giảm dần đến 0.

A.
3, 4
B.
1, 4
C.
1, 2, 4
D.
1, 3, 4
Câu 2

Giả sử môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:

A.
Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B.
Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C.
Cường độ quang hợp không thay đổi.
D.
Cường độ quang hợp đạt tối đa.
Câu 3

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

A.
Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B.
Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C.
Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D.
Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.
Câu 4

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóa

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 5

Nguồn cacbon là COtừ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động

A.
hô hấp ở thực vật.
B.
hô hấp ở động vật.
C.
hô hấp và quang hợp ở thực vật.
D.
quang hợp ở thực vật.
Câu 6

Cho thông tin về đặc điểm của cây Thanh long như sau: “Thanh long là loài cây có nguồn gốc nhiệt đới, chịu hạn giỏi, nên được trồng ở những vùng nóng. Chúng thích hợp khi trồng ở các nơi có cường độ ánh sáng mạnh, vì thế hễ bị che nắng thân cây sẽ ốm yếu và lâu cho quả. Thanh long thuộc họ xương rồng, trồng ở nước ta có thân, cành trườn bò trên trụ đỡ. Thân chứa nhiều nước nên nó có thể chịu hạn một thời gian dài. Cắt ngang ngang một thân thấy có hai phần: bên ngoài là nhu mô chứa diệp lục, bên trong là lõi cứng hình trụ. Thanh long sử dụng CO2 trong quang hợp theo hệ CAM (Crassulacean Acid Metabolism), là một hệ thích hợp cho các cây mọc ở vùng sa mạc. Chúng có chu trình C4 (cố định CO2 tạm thời vào ban đêm) và chu trình C3 xảy ra vào ban ngày. Mặc dù thanh long chịu hạn giỏi, nhưng nắng hạn kéo dài sẽ làm cây mất sức và làm giảm năng suất nhiều. Biểu hiện của sự thiếu nước là:Cành mới hình thành ít và phát triển rất chậm, teo lại và chuyển sang màu vàng; tỉ lệ rụng hoa cao hơn 80% đồng thời cho quả bé”.(Nguồn: http://rttc.hcmuaf.edu.vn/contents.php?ur=rttc&ids=8137). Khi nói về đặc điểm của cây thanh long, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Thanh long thuộc nhóm thực vật CAM.

II. Quá trình quang hợp của cây Thanh long chỉ có pha tối mà không có pha sáng.

III. Quá trình quang hợp của cây Thanh long diễn ra trong tế bào nhu mô của thân.

IV. Cây Thanh long có thể cho năng suất quả cao trong điều kiện khô hạn lâu dài mà không cần tưới nước.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 7

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Chuỗi chuyền điện tử nằm trên màng tilacoit của lục lạp
2. ở thực vật CAM khí khổng được mở ra vào ban ngày và đóng lại vào ban đêm
3. hạt lục lạp có nhiều trong các tế bào mô dậu
4. lục lạp chỉ có ở trên lá của cây không có ở bất kì các bộ phận nào khác
5. lá của cây sống ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh thì có lá xếp xiên, màu xanh nhạt

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóa

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 9

Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:

(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.

(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.

(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.

(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.

Số nhận định không chính xác là:

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 10

Quang hợp có vai trò gì trong hô hấp của cây xanh?

A.
Cung cấp năng lượng cho các phản ứng hóa học trong hô hấp
B.
Làm ức chế quá trình hô hấp của cây
C.
Cung cấp các chất hữu cơ cho quá trình hô hấp
D.
Không liên quan đến quá trình hô hấp của cây
Câu 11

Mô tả nào sau đây không đúng với khái niệm quang hợp:

A.
Đồng hóa cacbon của cây xanh dưới tác dụng của ánh sáng.
B.
Tạo ra các chất hữu cơ chỉ nhờ quang năng.
C.
Tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng.
D.
Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 12

Khái niệm nào sau đây về quang hợp chưa được hoàn chỉnh?

A.
 Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B.
Quang hợp là quá trình đồng hóa cacbon của cây xanh, dưới tác dụng ánh sáng mặt trời.
C.
Quang hợp là quá trình hệ sắc tố của cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).
D.
Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ khí CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh nắng mặt trời, diễn ra trong cây xanh.
Câu 13

Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?

A.
hô hấp của sinh vật
B.
quang hợp của cây xanh
C.
phân giải chất hữu cơ
D.
khuếch tán
Câu 14

Cây xanh thải ra khí nào vào ban đêm?

A.
Khí oxi
B.
Khí cacbonic
C.
Khí hidro
D.
 Khí nito
Câu 15

Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?

A.
Sự hô hấp của động vật và con người
B.
Đốt than và khí đốt
C.
Cây xanh quang hợp
D.
Quá trình nung vôi
Câu 16

Ở thực vật, khi nói về vai trò của quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây sai ?

A.
  Cung cấp thức ăn cho sinh vật. 
B.
 Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C.
Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng
D.
   Điều hòa không khí
Câu 17

Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?

A.
Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B.
Điều hòa không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
C.
Quang năng chuyển thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
D.
Tạo chất vô cơ, chất hữu cơ, tích lũy năng lượng.
Câu 18

Trong các phát biểu sau

I. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

II. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

III. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

IV. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

V. Điều hòa không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?

A.
4
B.
2
C.
5
D.
3
Câu 19

Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày? Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.

A.
72,7 kg.
B.
363,63 kg.
C.
500,0 kg.
D.
36,36 kg.
Câu 20

Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày? Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.

A.
72,7 kg.
B.
363,63 kg.
C.
500,0 kg.
D.
36,36 kg.
Câu 21

Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

(1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển

(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2

(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 22

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1.Pha sáng là pha oxi hóa nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng oxi vào khí quyển
2.Qúa trình quang hợp chỉ có 2 pha là pha sáng và pha tối
3.Pha tối xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp
4.Pha sáng xảy ra trong chất nền lục lạp

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 23

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Thực vật sống trong các môi trường nhất định đều có cấu tạo phù hợp với các điều môi trường đó qua đó giúp chúng thích nghi
2. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
3. Lục lạp là bào quan hô hấp chủ yếu của cây
4. Lá cây thường có dạng hình trụ dài để tăng cường diện tích tiếp xúc với ánh sáng mặt trời
5. Lá cây và lục lạp đều có hình dạng và cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 24

Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:

1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.

2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.

3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.

4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.

Cho các phát biểu sau:

I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin

II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4.

III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl.

IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 25

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Lá thường có bản mỏng thường hướng về phía ánh sáng có cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp
2. Khí CO2 chỉ được hấp thụ vào cây qua tầng cutin không được hấp thụ qua khí khổng
3. Qua trình quang hợp chỉ có một pha là pha tối
4. Số lượng lục lạp trong các tế bào của những loài khác nhau là khác nhau
5. Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng chủ yếu từ vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được từ các photon cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 26

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóa

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 27

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Sản phẩm của quang hợp là nguồn thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho người
2. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở lá cây
3. Trên bề mặt lá, trong các lớp biểu bì có các khí khổng giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp
4. Mật độ lục lạp trong lá không ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của cây xanh
5. Lá cây thường có dạng dẹp để hạn chế sự tiếp xúc với ánh sáng mặt trời qua đó làm tăng hiệu suất quang hợp

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 28

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1.Pha sáng là pha oxi hóa nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng oxi vào khí quyển
2.Qúa trình quang hợp chỉ có 2 pha là pha sáng và pha tối
3.Pha tối xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp
4.Pha sáng xảy ra trong chất nền lục lạp

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 29

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

A.
Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B.
Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C.
Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D.
Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.
Câu 30

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóa

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 31

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1. Quang hợp giúp điều hòa không khí: giải phóng khí O2 và hấp thụ khí CO2
2. Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh bao gồm có diệp lục và carotenoit
3. Diệp lục có hai loại chủ yếu là diệp lục a và diệp lục b
4. Quá trình quang hợp là một quá trình độc lập không có mối liên hệ nào với hoạt động sống khác của cây
5. Quá trình quang hợp cần ánh sáng mặt trời nhưng không cần diệp lục

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 32

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1. Cây xanh gây ô nhiễm không khí do thải ra khí CO2 trong quá trình quang hợp
2. Qua quá trình quang hợp quang năng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học của quang hợp
3. Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh đã tạo ra nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới
4. Khi quan sát dưới kính hiển vi ở độ phóng đại cao ta dễ dàng thấy được trong lá có các hạt màu lục được gọi là lục lạp
5. Thân cây có chức năng chủ yếu là quang hợp tạo chất hữu cơ cung cấp cho cây

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 33

Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?

A.
Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất
B.
Thực vật và một số vi sinh vật là các sinh vật quang tự dưỡng
C.
Cuộc sống con người và các sinh vật trên Trái đất phụ thuộc hoàn toàn vào quá trình quang hợp.
D.
Thực vật là những sinh vật tiêu thụ bậc một trong chuỗi thức ăn của các hệ sinh thái.
Câu 34

Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa:

1, Cung cấp khí ô xi cho các sinh vật trên trái đất.

2, Giảm lượng khí CO2 trong khí quyển.

3, Tạo ra chất hữu cơ nuôi sống các loại sinh vật trên trái đất.

4, Làm giảm hiệu ứng nhà kính.

Số ý đúng là:

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 35

Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?

A.
Cung cấp khí ôxi cho các sinh vật khác.
B.
Giữ cân bằng lượng khí cacbônic trong không khí.
C.
Chất hữu cơ do cây xanh chế tạo cung cấp rất nhiều loại sản phẩm cho con người.
D.
Cả A, B và C.
Câu 36

Nhờ ánh sáng mặt trời, chất diệp lục trong lá mà cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ

A.
Nước
B.
Muối khoáng trong đất
C.
Khí cacbonic trong không khí
D.
Cả A, B và C
Câu 37

Cây cần những thành phần nào để tiến hành quang hợp?

A.
Nước, chất diệp lục.
B.
Khí cacbônic, năng lượng ánh sáng mặt trời.
C.
Các bó mạch.
D.
Cả A và B.
Câu 38

Hãy chú thích cho cấu tạo lục lạp:

Phương án chú thích đúng là:

A.
1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - tilacôit ; 5 - grana.
B.
1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - tilacôit; 4 - chất nền ; 5 - grana.
C.
1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - grana; 5 - tilacôit.
D.
1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - grana; 4 - tilacôit ; 5 - chất nền.
Câu 39

Đáp án nào sau đây không đúng về những việc cần làm để tăng cường độ quang hợp cho cây trồng?

A.
Đặt cây ưa sáng trong bóng râm
B.
Tưới nước hợp lý
C.
Bón phân cho đất
D.
Chống nóng cho cây vào mùa hè
Câu 40

Trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?

A.
Lục lạp.
B.
Ti thể.
C.
Perôxixôm.
D.
Ribôxôm.
Câu 41

Bào quan nào sau đây không tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?

A.
Perôxixôm.
B.
Trung thể
C.
Ti thể.
D.
Lục lạp.
Câu 42

Những bào quan nào sau đây cùng tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?

A.
Lưới nội chất, perôxixôm, ti thể.
B.
 Lưới nội chất, ribôxôm, ti thể.
C.
 Lục lạp, lizôxôm, ti thể.
D.
 Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
Câu 43

Ở thực vật bậc cao, các quá trình sinh lý đều được định khu ở những bào quan nhất định. Tương quan nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ đó?

A.
Chu trình Crep – ti thể.
B.
Chu trình đường phân – tế bào chất.
C.
Chu trình Canvin – lục lạp.
D.
Chu trình Hatch & Slack – perôxixôm.
Câu 44

Quá trình nào là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng?

A.
 Hô hấp
B.
Chu trình Hatch – Slack
C.
Quang hợp
D.
Chu trình Calvin
Câu 45

Phát biểu nào sau đây không đúng:

A.
Hiệu quả quang hợp ở nhóm thực vật C4 cao hơn ở nhóm thực vật C3 và CAM.
B.
Pha sáng của quang hợp ở thực vật xảy ra ở tilacoit.
C.
Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để hạn chế sự mất nước.
D.
Chu trình canvin chỉ diễn ra ở pha tối trong quang hợp thực vật của nhóm thực vật C3, không diễn ra ở pha tối trong quang hợp thực vật của nhóm thực vật C4 và CAM.
Câu 46

Chu trình cố định CO2 ở nhóm thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A.
Chu trình Canvin xảy ra ở tế bào mô giậu
B.
Sản phẩm đầu tiên của pha tối là APG
C.
Có sự tham gia của 2 loại lục lạp
D.
Chất nhận COđầu tiên là PEP
Câu 47

Trong chu trình Hatch – Slack , quá trình xảy ra ở tế bào mô giậu có vai trò:

A.
Dự trữ CO2 trong các axit hữu cơ để cung cấp cho chu trình Canvin.
B.
Tạo ra sản phẩm trung gian để tổng hợp prôtêin.
C.
Cung cấp năng lượng cho chu trình Canvin.
D.
Tổng hợp glucôzơ cho tế bào.
Câu 48

Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AIPG thành APG.
II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AIPG thành Ri1, 5diP.
III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1, 5DiP thành APG.
IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Có thể sử dụng nguyên liệu nào sau đây để chiết rút diệp lục?

A.
Củ nghệ
B.
Quả gấc chín. 
C.
Lá xanh tươi.
D.
Củ cà rốt.
Câu 50

Phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật?

A.
Carotenoit.
B.
Diệp lục b. 
C.
Diệp lục a. 
D.
Xantophyl.