ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12 Phần 2
Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin Lơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã?
Gen của sinh vật nhân sơ chứa thông tin mã hoá prôtêin hoàn chỉnh có 498 axit amin. Gen đó có chiều dài là bao nhiêu A0?
Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 micromet tiến hành dịch mã. Số liên kết peptit trong chuổi pôlipeptit hoàn chỉnh là:
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
Gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 aa. Quá trình giải mã của 1mARN do gen a sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 aa, nếu mỗi ribôxôm chỉ tham gia giải mã 1 lần thì đã có bao nhiêu ribôxôm tham gia giải mã?
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng?
Trên phân tử mARN có số nucleotit các loại như sau: 450A, 150U, 600G, 300X. Phân tử mARN được dịch mã bình thường tạo thành 4 chuỗi polipeptit. Xác định số lượng liên kết hidro được hình thành giữa anticodon và codon, biết bộ ba kết thúc trên mARN là UAG.
Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 90%U và 10% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên là
Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
(1)Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần
(2)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác
(3)Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn
(4)Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư
(5)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6)Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là
Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào eukaryote thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
tARN có bộ ba đối mã 5'..AUX..3' thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các nuclêotit
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng
Một phân tử mARN có chiều dài 1224Å. Trên phân tử mARN này có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã: bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 39 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 68 bộ ba. Chuỗi pôlipeptit do phân tử mARN này quy định tổng hợp có số axit amin là
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã
Một phân tử protein hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp so với protein do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 2505. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
Ở sinh vật nhân thực, câu khẳng định đúng là:
Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
Cho các bộ ba của mARN như sau:
3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’; 3’GUA5’; 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Có mấy bộ ba có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước bằng nhau. Biết mỗi đoạn exon dài gấp ba lần mỗi đoạn intron. Phân tử mARN trưởng thành được phiên mã từ gen này mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là
Đăc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vât nhân thực?
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:
Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim.
Phương án đúng:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôliribôxôm có vai trò
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?
(1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
(2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
(4) Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.
(5) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
(6) Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu
Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin?
Ở sinh vật nhân lực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Một đoạn ADN chứa các cặp nuclêôtit chưa hoàn chỉnh như sau:
3 ’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’ .
5 ’ TAX ATG XAT XGA………3’ .
Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN được tổng hợp từ gen trên?
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit (mARN) được tổng hợp theo chiều nào?
Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
(2) Đều bắt đầu bằng axitamin mêtiônin.
(3) axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(4) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
(5) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó.
Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây sai?
Cho biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXA - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit amin Acginin; 5'UXG3' và 5'AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5'GXU3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXTTXGXGATXG3'. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser- Ala - Tyr - Glu.
II. Nếu cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X vị trí 15 thành cặp X-G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin.
IV. Nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 Glu được thay thế bằng axit amin Arg.
Cho các phát biểu sau về phiên mã và dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng?
1. ARN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều duy nhất là 5’ → 3’
2. Trên gen có nhiều điểm khởi đầu dịch mã để poliribosome dịch mã ở nhiều điểm khác nhau trên phân tử mARN
3. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra ở bên ngoài nhân tế bào
4. Sau khi dịch mã hoàn tất, ribosome rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho lần dịch mã tiếp theo
Ở sinh vật, cấu trúc nào sau đây giúp làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã?
Trình tự nuclêôtit nào sau đây không phải là anticôđon trên tARN?
Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?