ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử Hóa Học Lớp 10 Phần 3
Đáp án chưa chính xác về chất oxi hoá là gì?
Điều chính xác về chất khử là gì?
Trong Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O. Nguyên tố sắt (Fe) đóng vai trò gì?
Trong phản ứng: Cl2 + KBr → Br2 + KCl. Nguyên tố clo (Cl):
Một nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách:
Có phương trình hóa học sau: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 . Phương trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa cho phản ứng hóa học trên?
Cho các chất sau: CuO (1), Ag (2), FeO (3), Zn (4), Fe3O4 (5). Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với chất nào là phản ứng oxi hóa - khử?
Cho các chất sau: HCl, Cl2, S, SO2. Số chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là
Cho: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Trong phương trình trên, tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hoá và số phân tử HCl làm môi trường (không oxi hoá - khử)
Đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử trong dãy các chất sau: Na, SO2 , FeO, N2 , HCl.
Cho m gam bột Fe vào dụng dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần % NO và % NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng lần lượt là
Xác định X biết hoà tan hoàn toàn 1,08 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, sản phẩm ứng thu được 0,336 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Tính m muối biết hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và 2,24 lít NO (đktc).
Tính V biết nung 5,6 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 6,8 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X băng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và V lít khí NO (đktc).
Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và 2,24 lít NO (đktc). Giá trị của m là:
Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng) →
(b) Fe + H2SO4 (loãng) →
(c) MnO2 + HCl (đặc) →
(d) Cu + H2SO4 (đặc) →
(e) Al + H2SO4 (loãng) →
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò chất oxi hoá là
Trong K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
Cho phản ứng : Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là?
Cho phương trình phản ứng sau:
C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH + H2O
Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là
Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
a) SO3 + H2O → H2SO4
b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
c) C + H2O → CO + H2
d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Cho phản ứng sau:
Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì hệ số của K2SO4 là
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
Tính tổng hệ số trong phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam Zn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
Xác định hệ số cân bằng trong phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Từ 2 phản ứng:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:
Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dd HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:
Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3loãng → ....
Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường là
Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là
Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình ?
Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.
Cho các hợp chất: NH , NO2, N2O, NO , N2. Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:
Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?
Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon
Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là: