ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12 Phần 4
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2). Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng thực hiện quá trình dịch mã.
(3). Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’-5’ trên phân tử mARN.
(4). Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticôđon.
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?
Một chuỗi polipeptit có trình trự các aa như sau :
Phenilalanin – Valin – Prolin – Histidin – Histidin
Trong đó Phenilalanin và Histidin được mã hóa bởi 2 bộ ba, Valin và prolin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Số cách mã hóa trên đoạn mARN đối với đoạn polipeptit nói trên là:
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin
- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin
- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan
- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein
- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine
- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin
Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là
Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là
Số phân tử nước giải phóng ra môi trường khi phân tử mARN dài 0,408 micrômettổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:
Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
Một gen (M) có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?
Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:
Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là:
Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nuclêôtit là
Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ là bao nhiêu?
5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’
Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, Gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là:
Nghiên cứu quá trình biểu hiện của một gen không phân mảnh người ta nhận thấy gen này có 116 Timine, tổng số liên kết hydro của gen là 1684. Hãy cho biết số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là bao nhiêu?
Biết các bộ ba trên mARN mã hóa các aa tương ứng như sau: 5’ XGA 3’ mã hóa aa Acginin , 5’ UXG 3’ và 5’ AGX 3’ cùng mã hóa aa Xerin, 5’ GXU 3’ mã hóa aa Alanin. Biết trình tự các nu ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là: 5’ GXTTXGXGATXG 3’ . Đoạn gen này mã hóa cho 4 aa, theo lí thuyết trình tự các aa tương ứng với quá trình dịch mã là:
Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên làbao nhiêu biết gen đó là gen không phân mảnh:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau :
5’ ...XXX AAU GGG AUG GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
Phân tử m ARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử m ARN thứ hai. Quá trình giải mã của 2 phân tử m ARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số protein được tổng hợp từ cả hai mARN nói trên là
Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau:
AXX: triptôphan GAA:lơxin UGG: thrêônin. XGG: alanin UUX: lizin.
Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau:
...Lizin - alanin - thrêônin - lơxin - triptôphan...
Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là:
Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100Ao, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:
Nhóm codon nào không mã hoá các acid amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp protein?
Vì sao 1 acid amine được mã hóa bằng nhiều bộ ba?
Trường hợp đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
Khi nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây chính xác?
Trong 64 bộ mã di truyền, có 3 bộ ba không tham gia mã hóa các axit amin. Đó là các bộ ba?
Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là:
Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào?
Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là:
Khi nào quá trình dịch mã dừng lại?
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:
Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
Nội dung nào dưới đây là không đúng?
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
Sự hình thành chuỗi axít amin dựa trên khuôn mẫu nào?
Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?
Các thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin?
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Sự tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở đâu trong tế bào?
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là sự giống nhau giữa prôtêin và axit nuclêic?
Đặc điểm cấu tạo của prôtêin bậc 4 là:
Nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc khác nhau liên kết với nhau tương ứng với hình thức cấu trúc ở bậc nào?