THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #116
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm:
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2686

Đề thi thử THPT QG

Câu 1
Vốn gen của quần thể là gì? 
A.
Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
B.
Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
C.
Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
D.
Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định
Câu 2
 Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình phiên mã
A.
Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã luôn
B.
Đoạn ADN mà enzim ARN polimeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình thường. 
C.
Trình tự nucleotit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polimeraza thoát khỏi gen
D.
 Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
Câu 3
Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình nào? 
A.
chỉ máu A hoặc máu B. 
B.
máu AB hoặc máu O. 
C.
 máu A, B, AB hoặc O. 
D.
máu A, B hoặc O. 
Câu 4
Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza dùng trong công nghiệp sản xuất bia là đột biến: 
A.
 Lặp đoạn NST. 
B.
Chuyển đoạn NST
C.
Mất đoạn NST
D.
 Đảo đoạn NST
Câu 5
Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là 
A.
 Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người
B.
 Biến dị tạo ra thể mắt trắng ở ruồi giấm 
C.
 Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người
D.
Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm. 
Câu 6
Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là 
A.
nhân bản vô tính
B.
 lai tế bào
C.
kĩ thuật gen
D.
cấy truyền phôi
Câu 7
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn
A.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch
B.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3' 
C.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn mẫu 3'-5'
D.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn mẫu 5'-3'
Câu 8
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:  
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở  
3. Tạo các dòng thuần chủng
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước MenĐen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: 
A.
1,2,3,4. 
B.
 2,3,4,1.
C.
 3,2,4,1. 
D.
2,1,3,4.
Câu 9
 Tế bào xô ma lưỡng bôi bình thường bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:
1. Thể không; 2. Thể một; 3. Thể tứ bội; 4. Thể bốn; 5. Thể ba; 6. Thể lục bội.
Công thức NST của các tế bào trên được viết tương ứng là: 
A.
2n, 2n+1, 2n+3, 2n+4, 4n, 6n
B.
 2n, 2n-1, 2n+1, 2n+2, 4n, 6n. 
C.
2n-2, 2n-1, 4n, 2n+2, 2n+1, 6n
D.
2n-2, 2n-1, 2n+1, 2n+2, 2n+4, 2n+6
Câu 10
 Không thuộc thành phần của một operon nhưng đóng vai trò quyết định hoạt động của operon là ? 
A.
Gen điều hòa
B.
 Vùng vận hành
C.
 Vùng khởi động
D.
Vùng mã hóa 
Câu 11
Trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng gây hiện tượng
A.
Đảo đoạn
B.
Chuyển đoạn
C.
 Lặp đoạn
D.
Hoán vị gen. 
Câu 12
 Gen A bị đột biến thành gen a. Khi gen A và gen a cùng tự nhân đôi liên tiếp 2 lần thì số nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a nhiều hơn so với gen A là 12 nu. Dạng đột biến xảy ra với gen a là: 
A.
 Mất một cặp nu
B.
 Thay thế 1 cặp nu
C.
Mất 2 cặp nu. 
D.
Thêm 2 căp nu
Câu 13
 Quá trình phiên mã tạo ra
A.
rARN,mARN
B.
mARN
C.
mARN,tARN
D.
tARN, mARN, rARN
Câu 14
 Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lác ở E.coli khi môi trường có lactozo thì
A.
Protein ức chế không được tổng hợp. 
B.
 Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành
C.
Sản phẩm của gen cấu trúc không được được tạo ra 
D.
 ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 15
 Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên: 
A.
 Đột biến G - X A -T
B.
Sự sai hỏng ngẫu nhiên. 
C.
2 phân tử timin trên cùng một mạch ADN gắn nối với nhau
D.
 Đột biến A - T G - X. 
Câu 16
 Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Men Đen, cơ thể lai  khi tạo giao tử thì:
A.
 Mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ
B.
Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn
C.
Mỗi giao tử đều chứa 1 nhân tố di truyền của bố và mẹ. 
D.
Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ
Câu 17
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 2 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về hai gen nói trên? 
A.
6
B.
 27
C.
54
D.
12
Câu 18
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT – XGG - GXG - GXX - GAA - ATT 5'
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là: 
A.
 4 aa
B.
 5 aa
C.
 7 aa
D.
 6 aa
Câu 19
 Quá trình tiến hoá sử dụng nguồn nguyên liệu nào là chủ yếu? 
A.
 Đột biến 
B.
 Đột biến NST   
C.
 Biến dị thứ cấp 
D.
 Biến dị không di truyền 
Câu 20
 Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ
A.
 Hình thành các kiểu gen thích nghi 
B.
 Hình thành các nhóm phân loại
C.
 Hình thành loài mới 
D.
 Hình thành các đặc điểm thích nghi 
Câu 21
 Một loài có 2n = 20. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 + 2 ?
A.
1540
B.
 120
C.
240
D.
720
Câu 22
Ở ruồi giấm biết A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt. Cặp gen D: mắt đỏ, d: mắt trắng nằm trên NST giới tính X không alen với Y. Cho phép 
lai:   
với tần số hoán vị gen f = 0,2 thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở  là 
A.
 (0,04: 0,21: 0,21: 0,54)(3:1). 
B.
0,0625: 0,0625: 0,125: 0,1875: 0,1875: 0.375. 
C.
(0,04: 0,21: 0,21: 0,54)(1:1). 
D.
0,03: 0,01: 0,1575: 0,0525: 0,0525: 0,1575: 0,405: 0,135. 
Câu 23
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. 
A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 24
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. 
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' - 3' thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng? 
A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 25
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 26
 Để xác định được gen có tác động đa hiệu, người ta dựa vào 
A.
 phép lai phân tích.
B.
đột biến gen
C.
phép lai phân tích phối hợp với phép lai thuận nghịch
D.
 phép lai thuận nghịch
Câu 27
 Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn: 
A.
Sau phiên mã
B.
Sau dịch mã. 
C.
 Dịch mã. 
D.
Phiên mã 
Câu 28
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là: 
A.
 Anticodon. 
B.
 Aa 
C.
Codon
D.
 Triplet
Câu 29
Tất cả các loài sinh vật đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? 
A.
Mã di truyền có tính đặc hiệu. 
B.
Mã di truyền có tính phổ biến. 
C.
 Mã di truyền luôn là mã bộ 3. 
D.
Mã di truyền có tính thoái hóa . 
Câu 30
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST gồm đủ 2 thành phần ADN và Protein histon là
A.
 Nucleotit. 
B.
Polixom
C.
Nucleoxom. 
D.
Sợi cơ bản
Câu 31
Quy luật di truyền phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng: 
A.
 Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
B.
Các gen phân ly và tổ hợp trong giảm phân
C.
 Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
D.
 Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối . 
Câu 32
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
A.
Một tính trạng
B.
 Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
C.
Ở một loạt tính trạng do nó chi phối
D.
Ở toàn bộ kiểu hình
Câu 33
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là (1)... trong giảm phân để tạo ra các giao tử (2)...Sau đó các giao tử kết hợp tự do trong quá trình (3)...
Chọn cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống :
(1) P: Sự phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng; L: Tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng; N: Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
(2) G: Giống nhau; K: khác nhau
(3) F: nguyên phân; M: giảm phân; T: thụ tinh
A.
 N, K, T. 
B.
P, K, T. 
C.
 P, G, F. 
D.
N, K, M. 
Câu 34
Với 4 loại nu A, T, G, X có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A? 
A.
39
B.
38
C.
37
D.
36
Câu 35
Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là:
A.
 BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.
B.
 BDEf, bdEf, BdEf, bDEf
C.
BbEE, Ddff, BbDd, Eeff
D.
B, b, D, d, E, e, F, f. 
Câu 36
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6 Aabb + 0,4 aaBb = 1. Quần thể ngẫu phối 1 thế hệ, tỉ lệ cá thể có kiểu gen aabb là: 
A.
 0,12
B.
 0,24
C.
0,16
D.
 0,25 
Câu 37
 Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen? 
A.
Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen. 
B.
Di nhập gen và ngẫu phối
C.
Tự phối và đột biến gen
D.
Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc
Câu 38
 Cho các thông tin sau:
(1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 
(2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau.
(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đói với quy luật phân li độc lập và có trao đổi chéo với quy luật hoán vị gen đều cho 4 loại giao tử.
(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: 
A.
 1, 4, 6. 
B.
2, 3, 5. 
C.
 3, 4, 5. 
D.
3, 5, 6 
Câu 39
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh.Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.      (2) Aaaa × Aaaa.            (3) AAaa × AAAa.        (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A.
(2), (3)
B.
 (1), (2). 
C.
 (3), (4). 
D.
(1), (4). 
Câu 40
Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể? 
A.
Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân. 
B.
Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân
C.
Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân
D.
 Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.