ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12 Phần 6
tARN mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã là:
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế:
Trong quá trình dịch mã, hiện tượng poliriboxom có tác dụng:
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
Axit amin Mêtionin được mã hóa bằng bộ ba:
Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là :
Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axít amin là:
Mã di truyền được đọc:
Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở vị trí
Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã sao theo chiều:
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :
Trong quá trình dịch mã không có sự tham gia của thành phần nào:
Ở sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên đưa đến Ribôxôm trong quá trình dịch mã là:
Quá trình dịch mã kết thúc khi:
Poliriboxôm có vai trò gì?
Loại ARN nào sau đây ở đầu 5’ có một trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm ở gần côdon mở đầu để ribôxom nhận biết và gắn vào?
Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
Sự hình thành chuỗi pôlipeptit luôn được diễn ra theo chiều nào của mARN?
Trình tự các giai đoạn nào sau đây đúng với quá trình sinh tổng hợp protein từ ADN?
Bộ ba kế tiếp mã mở đầu trên mARN là AGX, bộ ba đối mã tương ứng bộ ba đó trên tARN là:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
Trong dịch mã, tARN mang axit amin mêtiônin tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã (anticôđôn) là
Trong quá trình dịch mã, giai đoạn tạo nên phức hệ axít amin-tARN (aa-tARN) là giai đoạn
Quá trình dịch mã kết thúc khi
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã là
Giai đoạn hoạt hoá axít amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
Dịch mã là quá trình
Sự hình thành chuỗi polipeptit diễn ra theo chiều trên mARN là:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
Vai trò nào sau đây không phải là của Prôtêin?
Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng?
Cấu trúc bậc quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của prôtêin là:
Cấu trúc bậc quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của prôtêin là:
Thành phần cấu tạo protein gồm có các nguyên tố
Liên kết peptit được hình thành
Ba thành phần cấu tạo nên protein là
Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 uraxin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:
Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.
II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.
II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.
V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
Khi nói về cơ chế dịch mã ờ sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. .
(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin
II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptitcùng loại
III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại
IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã thể hiện:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Trong dịch mã, giai đoạn hoạt hóa axit amin có thể tóm tắt bằng sơ đồ nào sau đây?
Quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã
Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
II. Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
III. Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
IV. Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
V. Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp gia ADN.