THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1163
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3472

Ôn tập trắc nghiệm Quang hợp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 6

Câu 1

Trong quá trình quang hợp của thực vật khi tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hoà ánh sáng thì:

A.
Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B.
Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C.
Cường độ quang hợp không thay đổi .
D.
Cường độ quang hợp tăng rồi lại giảm.
Câu 2

Giả sử môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì: 

A.
Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B.
Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C.
Cường độ quang hợp không thay đổi.
D.
Cường độ quang hợp đạt tối đa.
Câu 3

 Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Diễn ra ở xoang thilacoit
B.
Không sử dụng nguyên liệu của pha sáng
C.
Sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hóa CO2
D.
Diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng
Câu 4

Khi nói về đặc điểm của diệp lục, phát biểu nào sau đây là sai: 

A.
 Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối  của ánh sáng nhìn thấy
B.
Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác
C.
Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang
D.
 Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp
Câu 5

Bơm proton là quá trình nào sau đây? 

A.
Phân giải năng lượng nhiệt động học
B.
Sử dụng năng lượng tích lũy trong ATP để giải quyết sự chênh lệch nồng độ proton
C.
Hoạt động thẩm thấu
D.
Sử dụng năng lượng tích lũy trong ATP để giải quyết sự chênh lệch nồng độ proton
Câu 6

Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp:

A.
điều tiết độ mở của khí khổng.
B.
là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp.
C.
là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá.
D.
nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha tối của quang hợp.
Câu 7

Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhiđrat là:

A.
NADPH, O2.
B.
ATP và NADPH.
C.
H2O, ATP. 
D.
ATP và ADP và ánh sáng mặt trời.
Câu 8

Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là

A.
CO2, ATP, NADP+
B.
CO2, ATP, NADPH 
C.
ATP, NADPH
D.
ATP, NADPH, O2
Câu 9

Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối gồm có

A.
ATP, NADP+ và O2
B.
ATP, NADPH và O2 
C.
ATP, NADPH
D.
ATP, NADPH và CO2
Câu 10

Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp?
I. Stroma. II. Grana. III. Lizoxom. IV. Tilacoit V. Lưới nội chất.
Số phương án đúng là

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 11

Pha sáng quang hợp có vai trò

A.
Tổng hợp ATP và chất nhận CO2.
B.
Oxi hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và phóng thích O2.
C.
Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
D.
Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi.
Câu 12

Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ

A.
CO2.
B.
Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
C.
H2O.
D.
Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.
Câu 13

Pha tối quang hợp là:
I. Chuỗi phản ứng khử (phản ứng men) phức tạp bắt đầu từ chất nhận CO2 tạo ra đường C6H12O6 rồi tái tạo chất nhận CO2.
II. Chuỗi phản ứng oxi hóa phức tạo nhờ có mặt ATP và NADPH, tổng hợp chất hữu cơ cho tế bào.
III. Pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình thành trong pha sáng để tạo hợp chất hữu cơ (C6H12O6).
IV. Chuỗi phản ứng photphorin hóa quang hóa, tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ (CO2 và H2O).
Phương án đúng là

A.
I, IV.
B.
I, III.
C.
III, IV.
D.
IV.
Câu 14

Các hợp chất nào là sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp

A.
ATP, NADPH, CO2.
B.
ATP, NADP, O2.
C.
ATP, NADPH, O2
D.
H2O, ADP, NADP.
Câu 15

Các hợp chất nào là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp

A.
H2O, ADP, NADPH
B.
ATP, NADPH, O2
C.
H2O, ADP, NADP, và O2
D.
H2O, ADP, NADP
Câu 16

Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh, dưới tác dụng của bức xạ vùng quang phổ nào? Vì sao?

A.
Xanh lục, vì tia sáng này làm cho clorophin dễ hấp thụ nhất.
B.
Màu cam, vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân li nước, tạo ATP xảy ra nhanh chóng.
C.
Xanh tím, vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý.
D.
Bức xạ đỏ, vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất.
Câu 17

Ở thực vật, lá toàn màu đỏ có quang hợp được không? Vì sao?

A.
Được. vì chứa sắc tố carotenoit.
B.
Không, vì thiếu nhóm sắc tố clorophyl.
C.
Được, vì vẫn có nhóm sắc tố clorophin nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào antoxian.
D.
Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicobilin và antoxian.
Câu 18

Tại sao sau cơn mưa giông, cây lá xanh tươi hơn trước?

A.
Vì tia lửa điện phá vỡ liên kết ba của Nito tạo nito tự do, cây sử dụng để tổng hợp diệp lục.
B.
Vì cây được cung cấp đủ lượng nước.
C.
Vì rễ hút được nhiều nước kèm theo khoáng.
D.
Vì mưa giông đã tạo điều kiện cho vi khuẩn cố định nito khí quyển hoạt động mạnh.
Câu 19

Điều kiện bắt buộc, cần thiết cho quá trình hình thành diệp lục là

A.
Nito. 
B.
Nhiệt độ. 
C.
Ánh sáng.
D.
Magie.
Câu 20

Carotenoit được xem là sắc tố phụ vì

A.
Chúng không hấp thụ dược năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ clorophyl.
B.
Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được.
C.
Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn.
D.
Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho clorophyl.
Câu 21

Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:

A.
Xantôphyl và carôten
B.
Carôten, xantôphyl, và clorophyl
C.
Clorophyl b, xantôphyl và phicôxianin
D.
Phicôeritrin, phicôxianin và carotene
Câu 22

Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là:

A.
xanh lục và đỏ
B.
xanh lục và vàng
C.
đỏ và xanh tím 
D.
xanh lục và xanh tím
Câu 23

Vì sao lá cây có màu xanh lục?

A.
Vì diệp lục b hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
B.
Vì nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh.
C.
Vì hệ sắc tố không hấp thu ánh sáng màu xanh lục. 
D.
Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 24

Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí.

A.
I, II, IV
B.
I, II, II
C.
I, II, III, IV
D.
II, III, IV
Câu 25

Quang hợp ở thực vật:

A.
là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước.
B.
là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
C.
là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2).
D.
là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
Câu 26

Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):

Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.

Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên,  2 chất X, Y lần lượt là:

A.
APG; RiDP
B.
APG; AlPG 
C.
Axit pyruvic; Glucozo
D.
ATP; Glucozo
Câu 27

Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay nhóm thực vật nào?

A.
Chỉ ở nhóm thực vật CAM
B.
Ở cả nhóm thực vật C3, C4 và CAM
C.
Chỉ ở nhóm thực vật CAM
D.
Chỉ có ở nhóm thực vật C3
Câu 28

Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2?

A.
Đều diễn ra vào ban ngày.
B.
Tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình).
C.
Sản phẩm quang hợp đầu tiên.
D.
Chất nhận CO2
Câu 29

Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là:

A.
sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axits malic
B.
chất nhận CO2 là PEP
C.
gồm chu trình C4 và chu trình Canvin
D.
Cả 3 phương án trên
Câu 30

Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 sẽ cấu tạo nên

A.
O2
B.
Glucozo
C.
H2O
D.
Cả B và C
Câu 31

Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

A.
H2O (quang phân li H2O ở pha sáng).
B.
CO2 (cố định CO2 ở pha tối).
C.
CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng).
D.
Khử APG ở chu trình Canvin.
Câu 32

Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:

A.
Sự khử CO2
B.
Sự phân li nước
C.
Phân giải đường
D.
Quang hô hấp
Câu 33

Điểm giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C3 khi cố định CO2

A.
Đều có chu trình Canvin
B.
Sản phẩm quang hợp đầu tiên.
C.
Chất nhận CO2.
D.
Tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình).
Câu 34

Điểm giống nhau giữa chu trình C3 và chu trình C4 là

A.
chất nhận CO2 đầu tiên là ribulôzơ _ 1,5 điP
B.
sản phẩm đầu tiên của pha tối là APG
C.
đều có 2 loại lục lạp
D.
có chu trình Canvin tạo PAG
Câu 35

Sự khác nhau giữa thực vật C3 và C4 là:

A.
Sản phẩm pha sáng
B.
Sản phẩm pha tối
C.
Sản phẩm đầu tiên của quang hợp
D.
Sản phẩm phosphoryl hóa
Câu 36

Sự giống nhau giữa cây C3 và cây C4 là:

A.
Chất nhận CO2
B.
Sản phẩm đầu tiên
C.
Enzyme cố định CO2
D.
Thời gian cố định CO2
Câu 37

Đặc điểm giống nhau chủ yếu ở thực vật C3 và thực vật C4 là:

A.
Đều tổng hợp glucozo theo chu trình Calvin
B.
Đều sử dụng chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP 
C.
Đều có quá trình hô hấp sáng rất mạnh
D.
Đều chỉ có 1 loại lục lạp.
Câu 38

Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?

(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.

(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước làm giảm cường độ quang hợp (cây A).

(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.

(4) Cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.

Phương án trả lời đúng là:

A.
(1), (2) và (3)
B.
(1), (2) và (4)
C.
(2), (3) và (4)
D.
(1) , (3) và (4)
Câu 39

Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?

Phương án trả lời đúng là:

A.
4 và 5.
B.
3 và 7.
C.
2 và 6.
D.
5 và 8.
Câu 40

Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?

A.
4 và 5.    
B.
3 và 7.
C.
2 và 6.
D.
5 và 8.
Câu 41

Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là:

A.
Tăng cường khái niệm quang hợp
B.
Hạn chế sự mất nước
C.
Tăng cường sự hấp thụ nước của rễ
D.
Tăng cường CO2 vào lá
Câu 42

Ở nhóm thực vật CAM, quá trình tổng hợp các axit hữu cơ trong quá trình cố định CO2 xảy ra:

A.
Trong pha sáng
B.
Ban đêm
C.
Ban ngày
D.
Liên tục
Câu 43

Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A.
Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2
B.
Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này
C.
Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
D.
Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
Câu 44

Có bao nhiêu phương án sai khi nói về đặc điểm thích nghi và quá trình quang hợp của nhóm thực vật CAM?

(1) Sống ở vùng hoang mạc khô hạn.

(2) Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

(3) Quá trình cố định CO2 theo chu trình Canvin được thực hiện vào ban đêm.

(4) Gồm những loài mọng nước như dứa, thanh long, xương rồng.

(5) Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất cao hơn thực vật C3.

(6) Quá trình cố định CO2 diễn ra ở 2 khoảng thời gian khác nhau tại 2 loại lục lạp.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 45

Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương...

(3) Giai đoạn cố định CO2 tạm thời và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

(4) Giai đoạn cố định CO2 diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A.
(1) và (3).
B.
(1) và (4).
C.
(2) và (3).
D.
(2) và (4).
Câu 46

Quá trình nhận CO2 ở nhóm thực vật nào phải tiến hành ban đêm?

A.
Thực vật CAM
B.
Thực vật C3
C.
Thực vật C4
D.
Thực vật C3 và C4
Câu 47

Trong quang hợp ở thực vật CAM, các chu trình xảy ra khi nào?

A.
Chu trình C4 xảy ra ban ngày, chu trình Canvin xảy ra ban đêm
B.
Chu trình C4 và chu trình Canvin đều xảy ra ban ngày
C.
Chu trình C4 xảy ra ban đêm, chu trình Canvin xảy ra ban ngày
D.
Chu trình C4 và chu trình Canvin đều xảy ra ban đêm
Câu 48

Nhóm thực vật nào có hoạt động đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm?

A.
Thực vật C4
B.
Thực vật C3
C.
Thực vật C4 và CAM
D.
Thực vật CAM.
Câu 49

Chu trình cố định CO2 Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào?

A.
Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày.
B.
Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm.
C.
Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra vào ban ngày
D.
Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm.
Câu 50

“Sau khi tạo thành, hợp chất 4C di chuyển vào tế bào bao bó mạch để tham gia vào chu trình Canvin để tổng hợp nên chất hữu cơ”. Hoạt động trên đang nói về quá trình gì và xảy ra ở nhóm thực vật nào?

A.
Quang hợp ở thực vật CAM
B.
Quang hợp ở thực vật C3
C.
Hô hấp sáng ở thực vật C3
D.
Quang hợp ở thực vật C4