ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12 Phần 7
Trong quá trình dịch mã, tiểu phần nhỏ của riboxom nhận ra và bám vào mARN ở
Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
(Cho biết một số axit amin được mã hóa tương ứng với các bộ ba:XGA: acginin, GAA: axit glutamic, UUU:phênialanin, GXU: alanin, XUU: lơxin, AAA: lizin, GGU: alixin, AUG: mêtiônin).
Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc là
Một phân tử mARN có chiều dài 5100Å, phân tử tham gia dịch mã có bao nhiêu axit amin trong protein được tạo thành?
Cho một đoạn gen có trình tự nucleotit như sau:
5' - A - T - G - T - A - X - G - X - T - A - X - X - G - 3'
3' - T - A - X - A - T - G - X - G - A - T - G - G - X - 5'
Hãy xác định trình tự nucleotit trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UXA) gắn bổ sung với cô đôn mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của Riboxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành Ribôxôm hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của Ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(4) Côđôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđôn của phức hệ aa1 - tARN
(5) Ribôxôm dịch đi một côđôn trên mARN theo chiều 5' - 3'
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là:
Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển axit amin methionin là:
Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100Ao có bao nhiêu axit amin?
Đơn phân của prôtêin là:
Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
(Cho biết một số axit amin được mã hóa tương ứng với các bộ ba: XGA: acginin, GAA: axit glutamic, UUU: phênialanin, GXU: alanin, XUU: lơxin, AAA: lizin, GGU: alixin, AUG: mêtiônin).
Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
Phân tử tARN mang axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực có bộ ba đối mã (anticôđon) là:
Thành phần không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã:
Anticôđon:
Một gen quy định tổng hợp prôtêin có trình tự các axit amin như sau:
Met - Gly - Glu - Thr - Lys - Val - Val - Pro -...
Gen đó bị đột biến đã quy định tổng hợp prôtêin có trình tự các axit amin như sau:
Met - Arg - Glu - Thr - Lys - Val - Val - Pro -...
Đây là dạng nào của đột biến gen?
Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi pôlipeptit là gì?
Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticôđon) có nhiệm vụ:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
Cho các dữ liệu sau:
(1) Enzim thủy phân axit amin mở đầu.
(2) Ribôxôm tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN.
(3) Chuỗi pôlipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của prôtêin.
(4) Ribôxôm trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại.
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã.
(3) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon).
Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
Chuỗi pôlipeptit phe-pro-lys được tổng hợp từ phân tử mARN có trình tự là: 5’UUX-XXG-AAG3’ . Đoạn phân tử ADN mã hoá cho chuỗi pôlipeptit trên là:
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: