THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1169
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 11 - Cacbon - Silic
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1010

Ôn tập trắc nghiệm Hợp chất của cacbon Hóa Học Lớp 11 Phần 3

Câu 1

Tìm m biết thổi CO dư qua m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, ZnO, PbO nóng đỏ thu được 2,32 gam kim loại. Khí thoát ra cho vào bình nước vôi trong được 5 gam kết tủa, đun tiếp dung dịch lại thấy có thêm 10 gam kết tủa.

A.
6,32  
B.
 3,12       
C.
3,92 
D.
 4,72
Câu 2

Tính thể tích dung dịch Z gồm H2SO4 1,0M và HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hêt 15,0 gam hỗn hợp X gồm CuO, NiO, Fe2O3 và ZnO, mặt khác cho khí CO dư đi qua 15 gam hỗn hợp X thu được 11,8 gam chất rắn Y gồm các kim loại. 

A.
 0,04 lít       
B.
0,2 lit   
C.
 0,8 lít             
D.
 0,6 lít
Câu 3

Tính m kết tủa biết để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO, CuO cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa?

A.
10,0 gam. 
B.
20,0 gam. 
C.
1,0 gam.
D.
2,0 gam. 
Câu 4

Tính % MgO trong X biết cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. 

A.
80% 
B.
60%.
C.
20%.  
D.
40%
Câu 5

Tìm m biết cho 60 gam hỗn hợp X gồm (MgO, Fe3O4, Fe2O3, CuO) tác dụng với CO dư thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. 

A.
46,7 
B.
48,8 
C.
47,9     
D.
55,2
Câu 6

Tính m biết cho 50 gam hỗn hợp gồm (ZnO, Fe3O4, Fe2O3, CuO) tác dụng với CO dư thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.

A.
46      
B.
46,8   
C.
47       
D.
47,8
Câu 7

Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3 một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn A. Cho khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m

A.
5. 
B.
60. 
C.
15. 
D.
40.
Câu 8

Tính % khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp biết khi khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí CO dư thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc.

A.
33,33% và 66,67%. 
B.
66,67% và 33,33%. 
C.
40,33% và 59,67%. 
D.
59,67% và 40,33%. 
Câu 9

Tìm V lít khí CO cần dung khi cho qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng, biết sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. 

A.
 2,24    
B.
3,36     
C.
5,60
D.
4,48 
Câu 10

Tìm chất rắn sau phản ứng khi dẫn CO (dư) qua hỗn hợp rắn X gồm: CuO, MgO, Fe3O4.

A.
Cu, Mg, Fe.  
B.
Cu, MgO, Fe.    
C.
CuO, Mg, FeO
D.
Cu, MgO, FeO. 
Câu 11

Natri silicat được điều chế bằng cách nấu nóng chảy cát với NaOH rắn. Nếu dùng hết 250 kg cát sạch khô thì thu được 488 kg Na2SiO3. Hàm lượng của SiO2 trong cát sạch, khô là:

A.
90%
B.
93%
C.
96%
D.
97%
Câu 12

Một hỗn hợp gồm 3 chất khí không màu, nếu:

- Dẫn hỗn hợp khí qua nước, sau đó dung dịch thu được thử bằng AgNO3 thấy có AgCl kết tủa

- Khí còn lại sau khi qua nước cho lội qua dung dịch Br2, thì dung dịch bị mất màu, thứ dung dịch thu dược bằng BaCl2 thì có BaSO4 kết tủa.

- Khi còn lại cuối cùng cho qua CuO nung nóng thì thu được Cu kim loại.

Hỗn hợp khí ban đầu gồm các chất khí:

A.
CO, N2, HCl
B.
HCl, CO2, SO2
C.
SO2, CO, N2
D.
SO2, CO, HCl
Câu 13

Khi đốt cháy hết 12 gam Mg trong CO2 thì lượng cacbon được tạo thành là: 

A.
0,5 mol 
B.
0,25 mol 
C.
0,3 mol 
D.
0,1 mol
Câu 14

Thực hiện thí nghiệm nung nóng 50 gam CaCO3 ở 10000C, sau đó cho toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M. Dung dịch tạo thành gồm:

A.
Chỉ có NaHCO3
B.
Chỉ có Na2CO3
C.
Có cả NaHCO3 và Na2CO3
D.
Có Na2CO3 và CO2
Câu 15

Nung nóng 50 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 trong lò vôi, lượng vôi sống thu được là:

A.
24,2 tấn
B.
22,4 tấn
C.
26,8 tấn
D.
25,3 tấn
Câu 16

Cho 50ml dung dịch K2CO3 0,2 M hấp thụ vừa đủ với 112 ml khí CO2 (đktc), khối lượng các chất trong dung dịch tạo thành là:

A.
1,2 gam KHCO3, 09 gam K2CO3
B.
1 gam KHCO3, 0,69 gam K2CO3
C.
2,7 gam KHCO3
D.
1,0 gam KHCO3, 1,1 gam K2CO3
Câu 17

Có 3 lọ đựng 3 hoá chất rắn màu trắng, không ghi nhãn là CaCO3, Na2CO3, NaNO3 có thể dùng 2 thuốc thử để nhận ra từng lọ đựng hoá chất là:

A.
Quỳ, phenolphtalein
B.
Nước, NaOH
C.
NaOH, HCl
D.
Nước, HCl
Câu 18

Để xác định hàm lượng cacbon trong các mẫu thép người ta thường đốt mẫu thép trong oxi dư, rồi xác định lượng cacbon trong CO2 tạo thành. Khi đốt 10 gam một mẫu thép trong oxi dư, rồi dẫn toàn bộ lượng CO2 qua nước vôi trong thu được 0,5 gam kết tủa. Thành phần % C trong mẫu thép là:

A.
0,5%    
B.
0,7%
C.
0,6%     
D.
0,4%
Câu 19

Khi đốt cháy 0,3 kg một mẫu than đá trong oxi dư thu được 0,53m3(đktc) khí CO2. Thành phần % của cacbon trong mẫu than đá đó là:

A.
93,5%    
B.
95,7%
C.
94,0 %          
D.
94,6%
Câu 20

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2 , Al, FeCO3 , Cu(OH)2 , Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa: 

A.
MgO, BaSO4 , Fe, Cu. 
B.
BaSO4 , MgO, Zn, Fe, Cu
C.
MgO, BaSO4 , Fe, Cu, ZnO. 
D.
BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3.
Câu 21

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí CO2 .

(2) Trong các mặt nạ chống độc người ta thường cho bột than hoạt tính.

(3) Ure là loại phân đạm tốt nhất có công thức là (NH2)2CO.

(4) Thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra) là hỗn hợp: KNO3 + S + C.

(5) Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có đá saphia dùng làm đồ trang sức.

Số phát biểu đúng là

A.
6
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 22

Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là 

A.
Hơi nước.   
B.
N2 và hơi nước. 
C.
CO. 
D.
N2
Câu 23

Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần phần trăm theo khối lượng của X là 42,86%. Có các phát biểu sau:

(1) Y là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, là khí rất độc.

(2) Y là oxit axit.

(3) Ở nhiệt độ cao, Y có thể khử được nhiều oxit kim loại.

(4) Y có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa X nung đỏ và hơi nước.

(5) Từ axit fomic có thể điều chế được Y.

Số phát biểu đúng là:

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 24

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

(3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

(4) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.

(6) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là:

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 25

Khí CO2 được điều chế trong phòng thí nghiệm có lẫn X1 và hơi nước, để làm sạch khí CO2 người ta bố trí như hình bên. Cho các nhận định sau

(a) X1 là HCl.

(b) X2 , X3 lần lượt là NaHCO3 và H2SO4 đặc.

(c) X2 , X3 lần lượt là H2SO4 đặc và NaHCO3.

(d) X2 có vai trò giữ lại hidroclorua.

(e) X3 có vai trò làm khô khí CO2.

Số nhận định đúng là

A.
4
B.
5
C.
3
D.
2
Câu 26

Hợp chất nào sau đây của cacbon dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit?

A.
Na2CO3 
B.
CaCO3
C.
NaHCO3
D.
Ca(OH)2
Câu 27

Vào mùa lạnh người ta thường sử dụng than để sưởi ấm, tuy nhiên có nhiều trường hợp bị ngộ độc dẫn đến tử vong do hít phải một hàm lượng đủ lớn khí X (không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí). Chất khí X và biện pháp tránh bị ngộ độc khi sử dụng than để sưởi ấm lần lượt là

A.
khí CO2, không dùng trong phòng kín mà phải để cửa thoáng
B.
khí NH3, không dùng trong phòng kín mà phải để cửa thoáng
C.
khí CO, dùng trong phòng kín để khí CO không thoát ra môi trường
D.
khí CO, không dùng trong phòng kín mà phải để cửa thoáng
Câu 28

Trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được và hơi nước, cacbon đioxit có thể thoát ra làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng lâu hỏng, người ta thường nhúng trứng vào dung dịch Ca(OH)2, phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình này là

A.
Ca(OH)2  + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH.
B.
Ca(OH)2  + 2CO2 → Ca(HCO3)2
C.
Ca(OH)2  + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O.
D.
CaCO3  + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
Câu 29

Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?

A.
HNO3.  
B.
NaOH.  
C.
H2SO4.  
D.
Fe2(SO4)3
Câu 30

Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là chất nào dưới đây?

A.
CO
B.
CO2 tinh thể
C.
SiO2
D.
NaHCO
Câu 31

Liên kết hóa học trong phân tử CO2 là loại liên kết gì?

A.
Liên kết ion       
B.
Liên kết cộng hóa trị phân cực
C.
Liên kết cộng hóa trị không phân cực   
D.
Cả A, C đều đúng
Câu 32

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 33

Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau

TN1: cho (a+b)mol CaCl2 vào dd X. 

TN2: cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dd X

Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là

A.
Bằng nhau.             
B.
Ở TN1 < Ở TN2.            
C.
Ở TN1 > Ở TN2.   
D.
Không so sánh được.
Câu 34

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.

Thí nghiệm 2: Cho từ từ từng giọt Na2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều.

Kết luận rút ra là: 

A.
Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.
B.
Thí nghiệm 1 lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm 2 có khí ngay lập tức. 
C.
Cả hai thí nghiệm đều không có khí. 
D.
Thí nghiệm 1 không có khí bay ra, thí nghiệm 2 có khí bay ra ngay lập tức. 
Câu 35

Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 , muối thu được là?

A.
Ca(HCO3)2 
B.
CaCO3 
C.
Ca(HCO3)2 và CaCO3 
D.
Không xác định được
Câu 36

Cho phản ứng: CO + I2O3 → I2 + ?

Sản phẩm còn thiếu trong phản ưng là:

A.
C
B.
CO2
C.
O2
D.
IO3
Câu 37

Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 là: 

A.
H+  + OH- → HOH    
B.
2H+ + CO32- → CO2  + H2O
C.
Na+  + Cl- → NaCl    
D.
2H+  + Na2CO→ 2Na+ + CO2 + H2O
Câu 38

Trong các cặp chất sau đây:

a) C + H2O                             

b) (NH4)2CO3 + KOH                        

c) NaOH + CO2                     

d) CO2 + Ca(OH)   

e) K2CO3 + BaCl2                              

g) Na2CO3 + Ca(OH)2  

h) CaCO3 + HCl                   

i) HNO3 + NaHCO3                           

k) CO + CuO.

Nhóm gồm các cặp chất mà phản ứng giữa các chất sinh ra sản phẩm khí là: 

A.
a,b,d,i,k      
B.
b,c,d,h,k   
C.
c,d,e,g,k    
D.
a,b,h,i,k
Câu 39

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn: MgO, CuO, Al2O3, Fe3O4 khi đun nóng thì chất rắn còn lại trong bình là 

A.
MgO, CuO, Fe3O      
B.
MgO, Al, Cu, Fe
C.
MgO, Cu, Fe, Al2O3         
D.
Mg, Cu, Al, Fe
Câu 40

Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm các chất:

A.
FeO, MgO, K2CO3      
B.
FeO, MgCO3, K2CO3
C.
Fe2O3, MgO, K2O   
D.
Fe2O3, MgO, K2CO3
Câu 41

Chất rắn thu được sau phản ứng khi dẫn CO (dư) qua hỗn hợp rắn X gồm: CuO, MgO, Fe3O4

A.
Cu, Mg, Fe.    
B.
Cu, MgO, Fe.  
C.
CuO, Mg, FeO
D.
Cu, MgO, FeO. 
Câu 42

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là

A.
2M và 1,12 lít   
B.
1M và 2,24 lít
C.
1,5M và 1,12 lít    
D.
1M và 1,12 lít
Câu 43

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa Na2CO3 được dung dịch X và 1,12 lít CO2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa. Tìm m:

A.
10g          
B.
7,5g
C.
5g    
D.
15g
Câu 44

Hỗn hợp X gồm Na2CO3; NaHCO3 và KHCO3 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít CO2 đktc:

A.
2,8 lít     
B.
5,6 lít
C.
4,48 lít    
D.
3,36 lít
Câu 45

Nhiệt phân hoàn toàn 40g một quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít CO2 đktc. Tính độ tinh khiết của quặng trên:

A.
84%     
B.
50%
C.
40%    
D.
92%
Câu 46

Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?

A.
CaO, CuO, ZnO, Fe3O4.
B.
CuO, FeO, PbO, Fe3O4.
C.
MgO, Fe3O4, CuO, PbO.
D.
CuO, FeO, Al2O3, Fe2O3.
Câu 47

Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X:

A.
16,02%    
B.
17,36%
C.
18,00%    
D.
14,52%
Câu 48

Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.
43,2.   
B.
47,2.  
C.
86,4.   
D.
64,8.
Câu 49

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là

A.
57,15%.
B.
14,28%. 
C.
28,57%.  
D.
18,42%.
Câu 50

Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là

A.
Cu   
B.
Mg  
C.
Ba   
D.
Ca.