ĐỀ THI Toán học
Ôn tập trắc nghiệm Đại cương về phương trình Toán Lớp 10 Phần 1
Điều kiện xác định của phương trình \(\begin{array}{l} \frac{{\sqrt {2x + 1} }}{{{x^2} + 3x}} = 0 \end{array}\) là:
Điều kiện xác định của phương trình \(x+2-\frac{1}{\sqrt{x+2}}=\frac{\sqrt{4-3 x}}{x+1}\) là:
Điều kiện xác định của phương trình \(\begin{array}{l} x + \frac{1}{{\sqrt {2x + 4} }} = \frac{{\sqrt {3 - 2x} }}{x} \end{array}\)là:
Điều kiện xác định của phương trình \(\begin{array}{l} \sqrt {{x^2} - 4} = \frac{1}{{x - 2}} \end{array}\) là:
Điều kiện xác định của phương trình \(\begin{array}{l} \frac{1}{{{x^2} - 4}} = \sqrt {x + 3} \end{array}\)
Điều kiện xác định của phương trình \(\begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {x - 2} }} = \frac{8}{{\sqrt {x - 2} }} \end{array}\) là:
Điều kiện xác định của phương trình \(\begin{array}{l} \frac{1}{{\sqrt x }} + \sqrt {{x^2} - 1} = 0 \end{array}\) là:
Điều kiện xác định của phương trình \(\begin{array}{l} \sqrt {x - 2} + \frac{{{x^2} + 5}}{{\sqrt {7 - x} }} = 0 \end{array}\) là:
Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} - 2(a + 1)x + {(a + 1)^2}a = 0\) (E). Với giá trị nào của a, phương trình (E) có nghiệm?
Tìm các giá trị nguyên của k sao cho phương trình: (k - 12)x2 + 2(k - 12)x + 2 = 0 vô nghiệm.
Tìm giá trị của a sao cho phương trình \({x^2} - 6ax + 2 - 2a + 9{a^2} = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt và đều lớn hơn 3.
Tính \(\dfrac{1}{{x_1^3}} + \dfrac{1}{{x_2^3}}\), trong đó \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình bậc hai
\(2{x^2} - 3ax - 2 = 0\)
Tìm các giá trị của a sao cho tổng các nghiệm của phương trình \({x^2} - 2a(x - 1) - 1 = 0\) bằng tổng bình phương các nghiệm đó.
Hãy xác định k để hiệu giữa các nghiệm của phương trình \(5{x^2} - kx + 1 = 0\) bằng 1.
Cho phương trình \((m + 1){x^2} + (3m - 1)x + 2m - 2 = 0\)
Xác định m để phương trình có hai nghiệm \(x{}_1,{x_2}\) mà \(x{}_1 + {x_2} = 3\).
Cho phương trình \(3{x^2} + 2(3m - 1)x + 3{m^2} - m + 1 = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm?
Xác định m để phương trình \({x^2} + 3x - 4 = 0\) (1) và \(m{x^2} - 4x - m + 4 = 0\)(2) tương đương.
Xác định m để phương trình \(3x - 1 = 0\) (1) và \(\dfrac{{3mx + 1}}{{x - 2}} + 2m - 1 = 0\)(2) tương đương.
Điều kiện của phương trình \(\dfrac{{\sqrt { x+4} }}{{{x^2} - 9}} = x + 2\) là:
Điều kiện của phương trình \(\dfrac{{3x + 5}}{{\sqrt {3{x^2} + 6x + 11} }} = \sqrt {2x + 1} \) là:
Điều kiện của phương trình \(\sqrt { - 3x + 2} = \dfrac{2}{{x + 1}}\) là:
Cho 2 phương trình \({x^2} + 3x - 4 = 0\)(1) và \(2{x^2} + (4m - 6)x - 4(m - 1) = 0\)(2). Hai phương trình (1) và (2) tương đương khi giá trị của tham số m là
Cho 2 phương trình \(2x - 1 = 0\)(1) và \(\dfrac{{2mx}}{{x + 1}} + m - 1 = 0\)(2). Hai phương trình (1) và (2) tương đương khi giá trị của tham số m là:
Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x - 4}}{{ - {x^2} + 4x - 3}} = \dfrac{3}{{{x^2} - 4x + 3}} - 1\) (1) là
Tìm nghiệm của phương trình \(\dfrac{{{x^2} + 2x - 8}}{{\sqrt {2x - 7} }} = \sqrt {2x - 7} \) (1)
Nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 1 + \sqrt {2x - 1} = 7 + \sqrt {2x - 1} \) (1) là:
Điều kiện của phương trình \(\dfrac{{\sqrt {x - 2} }}{{{x^2} + x - 2}} = \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x - 2} }}\) là:
Điều kiện của phương trình \(\dfrac{{4x + 3}}{{\sqrt {3x + 2} }} = \dfrac{2}{{{x^2}}} + \sqrt {2 - x} \) là:
Điều kiện của phương trình \(\dfrac{{2{x^2} + x\sqrt {2x - 3} }}{{x + 2}} = 3 + x - \sqrt {7 - 4x} \) là:
Xác định m để cặp phương trình \(x + 2 = 0\)(1) và \(m({x^2} + 3x + 2) + {m^2}x + 2 = 0\)(2) tương đương.
Xác định m để cặp phương trình \(3x - 2 = 0\)(1) và \((m + 3)x - m + 4 = 0\)(2) tương đương.
Phương trình \(2x + 3 + \dfrac{4}{{x - 1}} = \dfrac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\) có nghiệm là:
Phương trình \(\dfrac{{3{x^2} - x - 2}}{{\sqrt {3x - 2} }} = \sqrt {3x - 2} \) có nghiệm là:
Phương trình \(\dfrac{{x{}^2 + 3x + 4}}{{\sqrt {x + 4} }} = \sqrt {x + 4} \) có nghiệm là:
Phương trình \(\dfrac{{3{x^2} + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} = \dfrac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\) có nghiệm là:
Xác định tham số m để các cặp phương trình \({x^2} - 9 = 0\)(1) và \(2{x^2} + (m - 5)x - 3(m + 1) = 0\)(2) tương đương.
Xác định tham số m để các cặp phương trình \(x + 2 = 0\) (1) và \(\dfrac{{mx}}{{x + 3}} + 3m - 1 = 0\)(2) tương đương.
Điều kiện của phương trình \(\dfrac{{2x + 3}}{{{x^2} - 4}} = \sqrt {x + 1} \) là:
Điều kiện của phương trình \(\dfrac{x}{{\sqrt {x - 1} }} = \dfrac{2}{{\sqrt {x + 3} }}\) là:
Điều kiến của phương trình \(\sqrt {2x + 1} = \dfrac{1}{x}\) là:
Cho phương trình \((\sqrt{3}+1) x^{2}+(2-\sqrt{5}) x+\sqrt{2}-\sqrt{3}=0\) . Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Trong các phương trình sau phương trình vô nghiệm là:
Tìm giá trị thực của tham số m để cặp phương trình sau tương đương:
\(\begin{aligned} &2 x^{2}+m x-2=0 (1) &\begin{array}{ll} \text {và } & 2 x^{3}+(m+4) x^{2}+2(m-1) x-4=0 (2) \end{array} \end{aligned}\)
Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình \(x^{2}-3 x=0 ?\)
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{\sqrt{2 x+1}}{x^{2}+3 x}=0\) là
Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt{x-1}+\sqrt{x-2}=\sqrt{x-3}\) la
Khẳng định nào sau đây là sai?
Cho phương trình \(\left(x^{2}+1\right)(x-1)(x+1)=0\). Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình đã cho ?
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{x^{2}-1}=\sqrt{x+3}\) là
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{2 x}{x^{2}+1}-5=\frac{3}{x^{2}+1}\) là