THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1223
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 10 - Phản ứng oxi hóa khử
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1428

Ôn tập trắc nghiệm Phương pháp giải bài tập kim loại phản ứng với axit có tính oxi hóa Hóa Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Hãy tính lượng Al, Mg trong 7,8g hỗn hợp biết khi cho vào HCl dư thì lượng axit tăng thêm 7,0g?

A.
2,7g và 1,2g     
B.
5,4g và 2,4g     
C.
5,8g và 3,6g    
D.
1,2g và 2,4g
Câu 2

Với 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al có thành phần bao nhiêu biết khi cho vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O?

A.
63% và 37%.   
B.
36% và 64%.   
C.
50% và 50%.     
D.
46% và 54%.
Câu 3

Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và tạo ra bao nhiêu gam muối?

A.
15,69g   
B.
16,95g    
C.
19,65g        
D.
19,56g
Câu 4

Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe vào HCl dư có 11,2 lít khí và dung dịch X. Cô cạn X thì được bao nhiêu gam muối khan?

A.
55,5g.      
B.
91,0g.     
C.
90,0g.    
D.
71,0g.
Câu 5

X có khối lượng 18,2g gồm 2 kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Cho X vào Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Tìm A, B (B chỉ có thể là Al hay Fe). Biết số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.

A.
Cu, Al     
B.
Cu, Fe   
C.
Zn, Al      
D.
Zn, Fe
Câu 6

Cho 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Hãy tính % của Al, Mg trong X?

A.
%mAl = 36% ; %mMg = 64%
B.
%mAl = 50% ; %mMg = 50%
C.
%mAl = 30% ; %mMg = 70%
D.
%mAl = 26% ; %mMg = 74%
Câu 7

Cho H2SO4 loãng dư vào 6,660g hỗn hợp 2 kim loại nào sau đây (hóa trị II) để thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5  biết hòa tan phần rắn còn lại bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,16g SO2.

A.
Fe và Cu
B.
Zn và Cu
C.
Zn và Fe
D.
Cu và Al
Câu 8

Khi cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với HCl đậm đặc thì em sẽ thu được bao nhiêu lít khí?

A.
5,6 lít.       
B.
0,56 lít.       
C.
0,28 lít.   
D.
2,8 lít.
Câu 9

Cần dùng bao nhiêu gam bột Cu vào 400 ml AgNO3 0,2M biết sau phản ứng thu được 7,76 gam chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y thu được 10,53 gam chất rắn Z. 

A.
3,2g
B.
6,4g
C.
5,6g
D.
2,7g
Câu 10

Cho 7,44 gam Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500 ml HNO3 loãng thu được A và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. % mỗi kim loại được tính chính xác là bao nhiêu?

A.
72,85%
B.
50,85%
C.
52,45%
D.
67,85%
Câu 11

Cho 19,2 gam kim loại nào sau đây vào H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. 

A.
Fe
B.
Cu
C.
Mg
D.
Ca
Câu 12

Tính thể tích Oxi (đktc) đã phản ứng biết thõa mãn các yếu tố sau 19,2g Cu thì tác dụng với HNOlượng khí NO sinh ra đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3

A.
4,48l
B.
1,12l
C.
3,36l
D.
2,24l
Câu 13

Cho a gam A gồm FeO, CuO, Fe3O4, (có số mol bằng nhau) tác dụng với 250ml dung dịch HNO3 được B và 3,136 lít hỗn hợp NO2 và NO có tỉ khối 90 với hidro là 20,143. Em hãy xác định CM của HNO3.

A.
12,4M
B.
6,34M
C.
6,34M
D.
7,28M
Câu 14

Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không khí biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 30g gồm Fe và FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng với axit nitric giải phóng ra 5,6 lít khí NO. Tính m?

A.
20,5g
B.
16,8g
C.
19,3g
D.
25,2g
Câu 15

Sản phẩm thu được khi cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng là gì?

A.
CO2 và SO2.   
B.
SO3 và CO2.
C.
SO2.     
D.
CO2.
Câu 16

Tính VSO2 thu được khi cho 0,2 mol Fe(OH)2 tác dụng với dịch H2SO4 đặc, nóng (dư)?

A.
4,48 lít.    
B.
2,24 lít.     
C.
6,72 lít.
D.
3,36 lít.
Câu 17

Tính %Al và %Cu biết cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). 

A.
54% và 46%.
B.
44% và 66%.     
C.
94% và 16%.
D.
50% và 50%.    
Câu 18

Tìm V khí thu được khi cho 6,5g Zn tác dụng với H2SO4 loãng?

A.
2,24.   
B.
3,36.
C.
1,12.  
D.
4,48.
Câu 19

Tìm CT oxit sắt biết cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2?

A.
FeS2.
B.
FeS.    
C.
FeCO3.
D.
FeO    
Câu 20

Tính m sau phản ứng biết cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 ?

A.
101,68 gam.    
B.
101,48 gam.   
C.
88,20 gam.
D.
97,80 gam.
Câu 21

Cho 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch bao nhiêu gam muối.

A.
10,27.
B.
9,52.    
C.
8,98.   
D.
7,25.
Câu 22

Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được bao nhiêu lít khí SO2 ?

A.
0,448 lít.  
B.
0,336 lít.
C.
0,112 lít.    
D.
0,224 lít.
Câu 23

Tính % khối lượng cách chất biết cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan.

A.
26%, 54%, 20%.
B.
20%, 55%, 25%.
C.
19,4%, 50%, 30,6%.
D.
19,4%, 26,2%, 54,4%.
Câu 24

Tìm m muối thu được khi cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 ?

A.
115,5.
B.
80.        
C.
51,6.      
D.
117,5.
Câu 25

Có bao nhiêu phản ứng HCl thể hiện tính OXH?

4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 + 2H2O  (1)                                 

2HCl + Fe →  FeCl2 + H2 (2)

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (3)       

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 (4)

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (5)

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 26

Có bao nhiêu phản ứng mà HCl thể hiện tính khử?

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O          

(b) HCl + NH4HCO3  → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO → 2NO2 + Cl2 + 2H2O       

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 27

Axit HCl không tác dụng với chất nào sau đây: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO(5), PbS (6), MgCO(7),AgNO(8), MnO(9), FeS (10). 

A.
(5), (6).       
B.
(1), (2).       
C.
(3), (6).
D.
(3), (4).
Câu 28

Những chất tác dụng được với H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là gì?

A.
Na2SO3, CaCO3, Zn.
B.
Al, MgO, KOH.         
C.
BaO, Fe, CaCO3.
D.
Zn, Fe2O3, Na2SO3.
Câu 29

TCHH không phải của axit?

A.
Tác dụng với kim loại.
B.
Tác dụng với muối.
C.
Tác dụng với oxit axit.
D.
Tác dụng với oxit bazơ.
Câu 30

Tìm R biết cho 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). 

A.
Cu
B.
Fe
C.
Al
D.
Mg
Câu 31

Hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?

A.
60ml
B.
70ml
C.
80ml
D.
90ml
Câu 32

2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích H2SO4 0,5 M cần dùng là bao nhiêu?

A.
0,04
B.
0,05
C.
0,06
D.
0,07
Câu 33

Tìm m biết lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. 

A.
25,78g
B.
27,96g
C.
11,8g
D.
12,9g
Câu 34

 Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:

A.
0,15 lit 
B.
0,1256 lit 
C.
0,2856 lit 
D.
kết quả khác. 
Câu 35

Để hòa tan hoàn toàn 3,01 gam bột gồm nhôm và bari thì cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 0,2M. Theo em khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? 

A.
0,19 g và 2,82 g 
B.
0,95 g và 2,06 g
C.
0,27 g và 2,74 g 
D.
3 g và 0,01 g
Câu 36

Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:

- X và Ytác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.

- Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.

- Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.

- T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)

A.
Y, T, Z, X 
B.
T, X, Y, Z 
C.
Y, X, T, Z 
D.
X, Y, Z, T
Câu 37

Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:

A.
0,03 gam 
B.
0,06 gam 
C.
0,04 gam 
D.
0,02 gam
Câu 38

 Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:

A.
Al, Fe, Cu 
B.
Fe, Cu, Ag 
C.
Al, Cu, Ag 
D.
Kết quả khác
Câu 39

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III). 

A.
 Ca 
B.
Mg 
C.
Al
D.
Fe 
Câu 40

Cho các kim loại được ghi bằng các chữ cái: A, B, C, D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi trong bảng dưới đây:

Kim loại  Tác dụng của dung dịch HCl 

Giải phóng hidro chậm 

Giải phóng hidro nhanh, dung dịch nóng dần 

Không có hiện tượng gì xảy ra D Giải phóng hidro rất nhanh, dung dịch nóng lên 

Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau: 

A.
D, B, A, C 
B.
C, B, A, D 
C.
A, B, C, D 
D.
B, A, D, C
Câu 41

Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 0,56 lít khí(đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 

A.
32,5% và 65,7% 
B.
65,7% và 32,5% 
C.
67,5% và 32,5% 
D.
32,5% và 67,5% 
Câu 42

Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí(đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. 

A.
3 g 
B.
4 g 
C.
5 g 
D.
6 g 
Câu 43

Lấy 20,05 gam hỗn hợp Al + Fe2O3 cho tác dụng với axit sunfuric loãng, dư thì có 5,04 lít khí sinh ra. Trộn 20,05g hỗn hợp đầu trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. (Thể tích khí đo ở đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm

A.
mFe2O3 (ban đầu) = 16g; mFe2O3 (dư) = 4g 
B.
mFe2O3 (ban đầu) = 4g; mFe2O3 (dư) = 16g 
C.
mFe2O3 (ban đầu) = 8g; mFe2O3 (dư) = 12g
D.
Đáp án khác
Câu 44

Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp. 

A.
30,77%; 27,69%; 41,54% 
B.
27,69%; 41,54%; 30,77%
C.
30,77%; 41,54%; 27,69% 
D.
 27,69%; 30,77%;41,54%
Câu 45

Hòa tan 13,2g hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 200ml dung dịch HCl 3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,85g hỗn hợp muối khan. Tính thể tích hiđro sinh ra.

A.
1,12 lit 
B.
3,36 lit 
C.
4,48 lit 
D.
4,84 lit 
Câu 46

Tìm V biết hỗn hợp X gồm (21,6 gam Ag và 32 gam Cu) trong HNO3 loãng dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm (NO2 và NO), biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21(không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y. 

A.
13,44  
B.
17,92   
C.
20,16
D.
15,68
Câu 47

Tìm V biết hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. 

A.
3,36    
B.
5,04    
C.
4,48    
D.
6,72
Câu 48

Tính m biết m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y chứa a gam muối nitrat

A.
21,6    
B.
97,2  
C.
64,8    
D.
194,4
Câu 49

Hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Zn bằng 500 ml dd HNO3 vừa đủ, thu được dd A và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối?

A.
51,9 g   
B.
66,1 g    
C.
59,1 g   
D.
61,6 g
Câu 50

Tính V biết cho 38,4 gam Cu vào dd HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO?

A.
13,44    
B.
8,96  
C.
4,48   
D.
17,92