THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1225
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2859

Ôn tập trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Trong cơ chế kìm hãm tổng hợp men không có
 

A.
thì gen cấu trúc sao mã và enzym được tổng hợp
B.
gen điều chỉnh tổng hợp nên chất kìm hãm hoạt động
C.
gen điều chỉnh tổng hợp nên chất hoạt hoá không hoạt động
D.
Trình tự nucleotit ở vùng khởi đầu không nhận diện được men ARNpolimerase
Câu 2

Trong cơ chế kích thích tổng hợp men không có

A.
thì gen cấu trúc sao mã và enzym được tổng hợp
B.
gen điều chỉnh tổng hợp nên chất kìm hãm hoạt động
C.
gen điều chỉnh tổng hợp nên chất hoạt hoá hoạt động
D.
operon mở nên gen cấu trúc sao mã
Câu 3

Chức năng nhận diện men ARN polimerase thuộc về thành phần cấu trúc

A.
gen cấu trúc
B.
do trình tự các nucleotit thuộc vùng khởi đầu
C.
do vị trí vận hành
D.
do mã mở đầu trong gen cấu trúc
Câu 4

Chức năng của gen O là

A.
quy định cấu trúc một loại protein
B.
tổng hợp chất A hay chất R hoạt động hay không hoạt động
C.
nhận diện men ARN polymerase
D.
liên kết với chất A hay chất R
Câu 5

Chức năng của gen R là

A.
quy định cấu trúc một loại protein
B.
tổng hợp chất A hay chất R hoạt động hay không hoạt động
C.
nhận diện men ARN polymerase
D.
liên kết với chất
Câu 6

Kí hiệu Re là chỉ gen nào sau đây?

A.
gen cấu trúc
B.
vị trí vận hành
C.
gen điều chỉnh
D.
vùng khởi đầu
Câu 7

Thành phần không thuộc cấu trúc Operon của giới nhân sơ là

A.
gen cấu trúc
B.
vùng khởi đầu
C.
vị trí vận hành
D.
gen điều chỉnh
Câu 8

Khi nuôi E. Coli trong môi trường có đường lactose, ngoại trừ:

A.
Gen cấu trúc sao mã ra mARN ra mARN tương ứng
B.
Lactose là tác nhân kích thích tổng hợp men
C.
Men β Galactozidase được tổng hợp
D.
Chất kìm hãm hoạt động được tổng hợp
Câu 9

Thành phần cấu trúc của một Operon ở trên giới prokaryota gồm

A.
Gen điều chỉnh, vùng khởi đầu và gen cấu trúc
B.
Vùng khởi đầu, vị trí vận hành và gen cấu trúc
C.
Gen điều chỉnh, vị trí vận hành và gen cấu trúc
D.
Vùng khởi đầu, gen cấu trúc và trình tự các nucleotit
Câu 10

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?     

A.
Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B.
Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế.
C.
ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon-lac và tiến hành phiên mã.
D.
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng.
Câu 11

Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Opêron Lac là đúng?

A.
 Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Operon Lac.
B.
Khi môi trường không có Lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.
C.
Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã.
D.
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung.
Câu 12

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt

A.
vùng khởi động.
B.
vùng vận hành.
C.
gen điều hòa.
D.
prôtêin ức chế.
Câu 13

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

A.
Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.
B.
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C.
Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D.
Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra mARN.
Câu 14

Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operon Lac là không đúng?

A.
Trong operon lac không có gen điều hòa.
B.
Trong môi trường có lactozo gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C.
Chất ức chế bám vào vùng vẫn hành khi trong môi trường không có lactozo.
D.
Đột biến gen xảy ra ở gen Z làm ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi polipeptit do 2 gen Y và A qui định.
Câu 15

Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra
B.
Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều Operon
C.
Gen điều hòa chỉ tổng hợp protein ức chế khi nhóm gen cấu trúc ngừng hoạt động.  
D.
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã
Câu 16

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coỉi, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
 

A.
Prôtêin ức chế. 
B.
Prôtêin Lac A
C.
Prôtêin Lac Y.
D.
Prôtêin Lac z.
Câu 17

Một nhà khoa học đã tạo ra một chủng vi khuẩn ở E.coli đột biến mất khả năng chuyển hóa đường lactose. Trong các giả thuyết về sự đột biến của Operon Lac của chủng vi khuẩn, có bao nhiêu giả thuyết có thể giải thích cho điều này?
I. Do gen cấu trúc lac Z bị đột biến điểm gây dịch khung, khiến cho các gen lac Y, lac A cũng dịch khung theo làm cho các enzyme tham gia chuyển hóa lactose đều bị mất hoạt tính.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên nó tạo ra protein ức chế bị thay đổi cấu hình, khiến nó bám rất chặt vào vùng vận hành (O).
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên nó mất khả năng liên kết với protein ức chế, khiến cho operon hoạt động quá mức.
IV. Do vùng khởi động (P) bị đột biến, khiến nó làm cho enzyme ARN – polymerase không thể nhận ra để khởi đầu phiên mã.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 18

Cho các phát biểu nói về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli
(1) vùng khởi động là vị trí tương tác với chất ức chế để ngăn cản sự hoạt động của gen điều hòa.
(2) các enzim do nhóm gen cấu trúc Z, Y, A có chức năng phân giải chất ức chế.
(3) chất ức chế là sản phẩm do gen điều hòa thực hiện quá trình phiên mã và dịch mã tạo ra.
(4) hoạt động gen điều hòa (R) không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
Phát biểu sai là

A.
(1), (2).
B.
(2), (3). 
C.
(1), (4).
D.
(3),(4).
Câu 19

Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B.
Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
C.
Nếu gen z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần.
D.
Khi môi trường có lactoza, protein ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
Câu 20

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?

A.
Menđen và Morgan.  
B.
Lamac và Đacuyn.     
C.
Jacôp và Mônô.    
D.
Hacđi và Vanbec.
Câu 21

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B.
Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
C.
Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần.
D.
Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac.
Câu 22

Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:

A.
Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen điều hòa
B.
Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen cấu trúc
C.
Gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã
D.
Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng vận hành
Câu 23

Ở operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
 

A.
Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
B.
Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
C.
Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
D.
Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
Câu 24

Protein ức chế sẽ ngăn cản quá trình phiên mã khi liên kết với vùng nào sau đây?

A.
Vùng O
B.
Vùng Z, Y, A
C.
Vùng P
D.
Vùng R
Câu 25

Trong mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, Gen R và operon đều thuộc 1 phân tử ADN. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu gen R nhân đôi 5 lần thì gen A cũng nhân đôi 5 lần.
(2). Nếu gen Y tạo ra 3 phân tử mARN thì gen A tạo ra 6 phân tử mARN.
(3). Nếu vùng P của operon hỏng thì gen R cũng ngừng quá trình phiên mã.
(4). Nếu vùng Y bị đột biến điểm thì gen Z và gen A cũng đều bị đột biến điểm.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 26

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O?

A.
Vùng mã hoá của gen Z.
B.
Vùng mã hóa của gen A.
C.
Vùng mã hoá của gen R. 
D.
Vùng P của operon.
Câu 27

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của

A.
vùng vận hành. 
B.
các gen cấu trúc. 
C.
gen điều hòa.
D.
vùng khởi động.
Câu 28

Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các Enzim tương ứng để phân giải Lactôzơ.
B.
Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
C.
Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
D.
Các gen cấu trúc trong Opêron tiến hành phiên mã.
Câu 29

Đột biến thay thế một cặp nuclêotit xảy ra ở vùng khởi động (vùng P) của Operôn Lac ở vi khuẩn E. coli thì không xảy ra khả năng

A.
các gen cấu trúc không được phiên mã.
B.
tăng sự biểu hiện của các gen cấu trúc cả khi môi trường không có lactôzơ.
C.
các gen cấu trúc vẫn biểu hiện bình thường.
D.
sự biểu hiện của các gen cấu trúc giảm.
Câu 30

Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:

A.
 Các tế bào nhân thực lớn hơn.
B.
Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
C.
Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
D.
Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.
Câu 31

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì:

A.
ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hóa về chức năng
B.
tế bào nhân thực có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ
C.
môi trường sống của tế bào nhân thực biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ
D.
ở tế bào nhân thực, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn
Câu 32

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực  phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. Nguyên nhân nào sau đây đúng?

A.
Ở sinh vật nhân sơ vật chất di truyền có cấu trúc nhiễm sắc thể
B.
Ở sinh vật nhân thực  gen có cấu trúc phân mảnh
C.
Quá trình phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân thực  xảy ra trong nhân tế bào
D.
ADN của sinh vật nhân thực  có cấu trúc mạch thẳng
Câu 33

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.

(2) Ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau.

(3) Ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường.

(4) Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa.

(5) Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.

Số phát biểu đúng:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 34

Trong một Operon, nơi đầu tiên ARN-polimeraza bám vào là:

A.
Vùng điều hòa.
B.
Vùng chỉ huy. 
C.
 Vùng vận hành. 
D.
Vùng khởi động.
Câu 35

Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?

A.
Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt 
B.
Thừa lactozo trong môi trường
C.
Protein ức chế ở trạng thái hoạt động 
D.
Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
Câu 36

Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit:

A.
 vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa
B.
 vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C.
vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
D.
vùng điều hòa, vũng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 37

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?

A.
Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
B.
Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
C.
ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon-lác và tiến hành phiên mã
D.
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng
Câu 38

Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?

A.
Khi môi trường không có lactôzơ.
B.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
C.
Khi có hoặc không có lactôzơ.
D.
Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 39

Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccôp và Mônô phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng

A.
vi khuẩn đường ruột (E.coli).
B.
Vi khuẩn Bacteria.
C.
Phagơ. 
D.
Vi khuẩn lam.
Câu 40

Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy
rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc
không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
I – đột biến gen điều hòa;
II – đột biến vùng promoter;
III – đột biến vùng vận hành O
IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.
Những khả năng có thể xảy ra là:

A.
II, III. 
B.
I , II , IV
C.
I, III. 
D.
III, IV.
Câu 41

Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì

A.
lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
B.
lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
C.
lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
D.
lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.
Câu 42

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là

A.
vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
B.
trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C.
nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
D.
vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
Câu 43

Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động gen ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
1. Một gen cấu trúc mã hóa protein bắt buộc phải có vùng điều hòa thì mới có thể hoạt động bình thường
2. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.
3. Nếu không xảy ra đột biến hay gặp trục trặc, khi đường lactozo bị phân giải hết thì quá trình phiên mã dừng lại
4. Trong operon Lac, vùng vận hành nằm ở trước vùng khởi động

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 44

Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên ?
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polymeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.

A.
1, 3
B.
3, 4
C.
1, 2, 3
D.
1, 2, 3, 4
Câu 45

Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân giải lactose ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân giải lactose đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.

A.
1,2,3.
B.
1,2.
C.
2,3
D.
1,3,4.
Câu 46

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin sẽ

A.
 liên kết vào vùng vận hành.
B.
liên kết vào gen điều hòa.
C.
 liên kết với lactose  
D.
liên kết vào vùng khởi động.
Câu 47

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì hoạt động của sản phẩm gen điều hòa sẽ         

A.
liên kết vào vùng khởi động của opêron
B.
liên kết vào gen điều hòa của opêron
C.
liên kết vào vùng vận hành của opêron
D.
tạo ra enzim phân giải lactôzơ
Câu 48

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất đóng vai trò của chất cảm ứng là

A.
Prôtêin ức chế
B.
Enzim ARN polimeraza.
C.
Lactozơ.
D.
Cả A, B, C.
Câu 49

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất  chức năng.

Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.

Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn phiên mã?

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 50

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?

(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.

(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.

(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.

(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4