ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Tế bào nhân sơ Sinh Học Lớp 10 Phần 1
Vi khuẩn Gram âm được phân biệt với vi khuẩn Gram dương bởi cấu trúc
Vi khuẩn Gram dương được phân biệt với vi khuẩn Gram âm bởi cách nhận biết là
Thành phần hóa học làm cho màng sinh chất có tính bền cơ học là:
Thành phần hóa học làm cho màng sinh chất, có tính linh động là:
Màng sinh chất có thành phần hóa học chủ yếu là:
Virut là loại sinh vật có cấu trúc nào sau đây:
Vi khuẩn là loại sinh vật có cấu trúc nào sau đây:
Sinh vật chưa có cấu trúc tế bào được phân biệt với sinh vật có cấu trúc tế bào là:
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về sự sinh sản ở sinh vật nhân sơ:
(1) Ở vi khuẩn, sinh sản không gắn liền với sinh trưởng.
(2) Tất cả vi khuẩn đều sinh sản bằng cách phân đôi.
(3) Chồi luôn phải bám vào cơ thể mẹ mới có thể tồn tại được.
Sau khi nhuộm Gram (nhuộm kép) ta thu được kết quả thể hiện trong hình ảnh sau:
Nhận định nào sau đây về hình ảnh là đúng?
Khi so sánh về thành tế bào của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, nhận định nào dưới đây chính xác?
Khi nói về cấu trúc thành tế bào, đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực?
Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm:
Cho các nhận định sau khi nói về vi khuẩn Gram âm và Gram dương, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Kháng sinh phổ rộng chống được cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
II. Vi khuẩn E. coli là đại diện của vi khuẩn Gram dương.
III. Khi nhuộm bằng phương pháp Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím.
Cho các nhận định sau khi nói về vi khuẩn Gram âm và Gram dương, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Kháng sinh Penixilin điều trị rất tốt đối với trường hợp nhiễm vi khuẩn Gram âm.
(2) Việc chia vi khuẩn thành 2 nhóm giúp chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn.
(3) Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương đa số mỏng hơn so với vi khuẩn Gram âm.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhuộm Gram có màu tím.
(2) Nhuộm Gram có màu đỏ.
(3) Thành peptidoglican dày.
(4) Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.
(5) Đại diện là vi khuẩn E.coli
Chọn đáp án chính xác :
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhuộm Gram có màu tím
(2) Nhuộm Gram có màu đỏ
(3) Thành peptidoglican dày
(4) Ít cảm với các thuốc kháng sinh penixilin
(5) Đại diện là trực khuẩn lao
Chọn đáp án chính xác.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhuộm Gram có màu đỏ.
(2) Thành peptidoglican mỏng.
(3) Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.
Có bao nhiêu đặc điểm là của vi khuẩn Gram âm?
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhuộm Gram có màu tím.
(2) Thành peptidoglican mỏng.
(3) Ít mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.
Có bao nhiêu đặc điểm là của vi khuẩn Gram dương?
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhuộm Gram có màu tím
(2) Nhuộm Gram có màu đỏ
(3) Thành peptidoglican dày.
(4) Thành peptidoglican mỏng.
(5) Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.
(6) Ít mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.
Hãy sắp xếp các đặc điểm sau vào 2 nhóm: Vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
Cho các bước nhuộm Gram như sau:
1. Làm tiêu bản mẫu cần nhuộm.
2. Cố định mẫu bằng ngọn lửa đèn cồn.
3. Dùng thuốc nhuộm kiềm, tím kết tinh nhuộm mẫu trong 1 phút.
4. Rửa nước tối đa 5 giây.
5. Thêm dung dịch Lugol (1% iot, 2% KI) trong 1 phút.
6. Rửa bằng rượu trong 10 giây.
7. Phủ lên mẫu với ethanol 95% vài lần cho đến khi không xuất hiện thêm màu trong mẫu (khoảng 1 phút).
8. Rửa nước.
9. Nhuộm tiếp với fuchsin kiềm(đỏ) trong 1 phút.
10. Rửa qua nước. Để khô và soi kính.
Dự đoán nào sau đây đúng?
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhuộm Gram có màu tím.
(2) Nhuộm Gram có màu đỏ.
(3) Thành peptidoglican dày.
(4) Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.
(5) Đại diện là vi khuẩn E.coli
Chọn đáp án chính xác :
Khi nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm bắt màu tím, vi khuẩn Gram dương bắt màu đỏ là do sự khác biệt trong cấu trúc của vi khuẩn Gram âm và Gram dương ở:
Cho các nhận định sau về cấu tạo tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Phần lớn tế bào nhân sơ đều không có thành tế bào.
(2) Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của màng sinh chất, vi khuẩn được chia ra thành 2 loại: vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
(3) Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím và vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.
Cho các nhận định sau khi nói về vi khuẩn Gram âm và Gram dương, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Kháng sinh phổ rộng chống được cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
II. Vi khuẩn E. coli là đại diện của vi khuẩn Gram dương.
III. Khi nhuộm bằng phương pháp Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím.
Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm gram, vi khuẩn Gram dương có màu gì?
Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm gram, vi khuẩn Gram âm và Gram dương có màu gì?
Cho các nhận định sau về cấu tạo tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Phần lớn tế bào nhân sơ đều không có thành tế bào.
(2) Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của màng sinh chất, vi khuẩn được chia ra thành 2 loại: vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
(3) Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím và vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.
Cho các nhận định sau về cấu tạo tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ một lớp là phôtpholipit.
II. Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.
III. Thành phần hóa học của vỏ nhầy chủ yếu là nước.
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Tỉ lệ S/V của tế bào tỉ lệ nghịch với kích thước tế bào.
(2) Tỉ lệ S/V của tế bào lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng.
(3) Tế bào nhân sơ có tên khoa học là Eukaryote.
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Tỉ lệ S/V của tế bào tỉ lệ thuận với kích thước tế bào.
(2) Tất cả vi khuẩn đều có chứa ty thể.
(3) Virus, vi khuẩn lam, vi khuẩn E. coli đều có cấu tạo từ một tế bào nhân sơ.
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Tế bào nhân sơ có tên khoa học là Prokaryote.
(2) Vi khuẩn E. coli được cấu tạo từ một tế bào nhân sơ.
(3) Tỉ lệ S/V của tế bào không phụ thuộc vào kích thước tế bào.
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Virus được cấu tạo từ một tế bào nhân sơ.
(2) Tế bào chất đã phân hóa chứa đủ các loại bào quan.
(3) Chưa có màng nhân.
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Tế bào nhân sơ còn được gọi là tế bào tiền nhân.
(2) Có rất nhiều loại bào quan.
(3) Trung bình nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực.
Vật chất di truyền của vi khuẩn được gọi là vùng nhân vì:
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
Tế bào chất của vi khuẩn đa số có:
Tế bào chất của vi khuẩn đa số không có:
Cho các đặc điểm dưới đây
I. Chưa có nhân hoàn chỉnh
II. Tế bào có các bào quan có màng bao bọc
IV. Tế bào có nhân hoàn chỉnh
4. Tế bào chất có hệ thống nội màng
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của tế bào nhân sơ?
Điền từ còn thiếu thích hợp vào dấu "…"
"…" có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào nhỏ.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
Cho các đặc điểm sau:
(1) Tế bào chưa có nhân.
(2) Thành tế bào có cấu tạo từ peptidoglican.
(3) Phương thức phân bào: trực phân.
(4) Có hệ thống nội màng trong tế bào.
Chọn đáp án đúng trong số các đáp án sau:
Cấu tạo nhân của những loài vi khuẩn thuộc giới Khởi sinh là:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Tế bào nhân sơ có tên khoa học là Prokaryote.
(2) Vi khuẩn E. coli được cấu tạo từ một tế bào nhân sơ.
(3) Tỉ lệ S/V của tế bào không phụ thuộc vào kích thước tế bào.
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Tỉ lệ S/V của tế bào tỉ lệ nghịch với kích thước tế bào.
(2) Tỉ lệ S/V của tế bào lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng.
(3) Tế bào nhân sơ có tên khoa học là Eukaryote.
Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau:
Mô tả cấu trúc của tế bào vi khuẩn trên. 1, 2, 3 lần lượt là:
Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau:
Mô tả cấu trúc của tế bào vi khuẩn trên. 7, 8, 9 lần lượt là:
Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau:
Mô tả cấu trúc của tế bào vi khuẩn trên. 4, 5, 6 lần lượt là:
Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau:
(1) 4 nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân.
(2) 6 có chức năng bám vào bề mặt đối tượng gây bệnh.
(3) 5 và 10 đều là ADN.
Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau:
(1) 5 và 10 đều là vật chất di truyền tối cần thiết của vi khuẩn.
(2) 8 là nơi tổng hợp nên các loại ADN của tế bào.
(3) 7 là các hạt dự trữ của tế bào.