THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1231
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2197

Ôn tập trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Cho các hiện tượng sau:

I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.

III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

IV. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.

Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

A.
3
B.
2
C.
5
D.
4
Câu 2

Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần.

II. Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế do gen R quy định không được tổng hợp

III. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định vẫn hoạt động chức năng bình thường.

IV. Nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì có thể làm cho các gen Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactose.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose và không có lactose?

A.
Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế
B.
Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN
C.
Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
D.
Enzim ARN  polimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã
Câu 4

Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?

A.
Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã
B.
Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A có một vùng điều hòa (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành) riêng
C.
Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã
D.
Khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của opêron Lac
Câu 5

Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

5. Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành

Phương án đúng là:

A.
1, 3
B.
3, 5
C.
1, 4
D.
2, 5
Câu 6

Cho các nhận định sau về điều hòa hoạt động gen ở E.Coli, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
(2) Khi môi trường không có lactozơ, gen điều hòa không phiên mã.
(3) Khi môi trường có lactozơ thì không có sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phân tử mARN duy nhất.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Khi nói về điều hòa qua operon Lac ở E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Protein ức chế chỉ được tạo thành khi môi trường không có lactozơ.

(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN riêng rẽ.

(3) Protein ức chế sẽ bám vào vùng khởi động của operton Lac khi môi trường không có lactozơ.

(4) Gen điều hòa thuộc operon Lac.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 8

Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?

A.
Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã.
B.
Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN.
C.
Trong vùng điều hòa có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khỏi động quá trình phiên mã.
D.
Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
Câu 9

Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?

A.
 Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B.
Khi trong tế bào có lactôzơ.
C.
Khi trong tế bào không có lactôzơ.
D.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 10

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

A.
O (operator).
B.
P (promoter).
C.
Z, Y, Z.
D.
R.
Câu 11

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã

A.
 khởi động.
B.
vận hành.
C.
 kết thúc.
D.
vùng vận hành.
Câu 12

Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:

A.
tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
B.
tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ
C.
tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã
D.
tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
Câu 13

Trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác so với điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ?

A.
Có sự tham gia của vùng khởi động, vùng kết thúc phiên mã.
B.
Phải qua nhiều mức điều hòa, từ trước phiên mã đến sau dịch mã.
C.
Cơ chế điều hòa phức tạp.
D.
 Có các yếu tố điều hòa như gen gây tăng trưởng, gen gây bất hoạt.
Câu 14

Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân thực chịu sự kiểm soát bởi

A.
cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen bất hoạt.
B.
gen tăng cường và gen bất hoạt.
C.
cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường.
D.
cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt.
Câu 15

Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:

A.
vi khuẩn lactic.
B.
vi khuẩn E. coli.
C.
 vi khuẩn Rhizobium.
D.
 vi khuẩn lam.
Câu 16

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

A.
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B.
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C.
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D.
1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 17

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

A.
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.  
B.
1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A.   
C.
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ. 
D.
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
Câu 18

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

A.
gen điều hòa.
B.
vùng vận hành.
C.
vùng mã hoá.
D.
vùng khởi động.
Câu 19

Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là

A.
vùng vận hành.
B.
vùng mã hóa.
C.
gen điều hòa.
D.
gen cấu trúc.
Câu 20

Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là

A.
vùng vận hành.
B.
vùng khởi động.
C.
vùng mã hóa.
D.
vùng điều hòa.
Câu 21

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B.
 nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 22

Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là

A.
 vùng điều hòa.
B.
vùng khởi động.
C.
 gen điều hòa.
D.
vùng vận hành.
Câu 23

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

A.
 xúc tác
B.
 ức chế.
C.
 cảm ứng.
D.
trung gian.
Câu 24

Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

A.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B.
 Khi môi trường không có lactôzơ.
C.
Khi có hoặc không có lactôzơ.
D.
Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 25

Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là

A.
vùng điều hòa.
B.
 vùng vận hành.
C.
vùng khởi động.
D.
gen điều hòa.
Câu 26

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

A.
không có chất ức chế.
B.
có chất cảm ứng.
C.
không có chất cảm ứng.
D.
 có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 27

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

A.
phiên mã
B.
dịch mã
C.
 sau dịch mã
D.
 sau phiên mã
Câu 28

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

A.
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B.
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C.
 Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D.
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 29

Operon là

A.
một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B.
cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C.
một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D.
cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 30

Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

A.
vận hành
B.
điều hòa
C.
khởi động
D.
mã hóa
Câu 31

Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:

A.
vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B.
gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C.
 gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D.
vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 32

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì hoạt động của sản phẩm gen điều hòa sẽ  

A.
liên kết vào vùng khởi động của opêron
B.
liên kết vào gen điều hòa của opêron
C.
liên kết vào vùng vận hành của opêron
D.
tạo ra enzim phân giải lactôzơ
Câu 33

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin sẽ

A.
liên kết vào vùng vận hành.
B.
 liên kết vào gen điều hòa.
C.
 liên kết với lactose  
D.
liên kết vào vùng khởi động.
Câu 34

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ

A.
prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành
B.
prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C.
sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D.
ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 35

Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

A.
điều hòa quá trình dịch mã.
B.
điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C.
iều hòa quá trình phiên mã.
D.
điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 36

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò:   

A.
quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.     
B.
khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.   
C.
quy định tổng hợp prôtêin ức chế.    
D.
kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.  
Câu 37

Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là:

A.
(2), (3) 
B.
(2), (3), (4) 
C.
(2), (4)
D.
(1), (2), (3)
Câu 38

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng
B.
Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc
C.
Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế
D.
Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã
Câu 39

Sự điều hòa hoạt động của gen có ý nghĩa gì?

A.
Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
B.
Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
C.
Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.
D.
Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
Câu 40

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac. khi môi trường không có lactose

A.
Vùng vận hành không liên kết với prôtêin điều hoà.
B.
Gen cấu trúc không phiên mã.
C.
Prôtêin ức chế bị bất hoạt.
D.
Gen điều hoà không hoạt động.
Câu 41

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là

A.
trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế.
B.
trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza.
C.
vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit.
D.
trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.
Câu 42

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng (ví dụ: lactozo) sẽ

A.
kết hợp với protein ức chế và làm bất hoạt chất này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
B.
kết hợp với gen điều hòa và ức chế hoạt động của gen này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
C.
kết hợp với vùng vận hành của operon ngăn cản không cho protein ức chế gắn vào vùng này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
D.
kết hợp với protein ức chế, qua đó làm tăng hoạt tính của protein này.
Câu 43

Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hoà hoạt động của gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào ?

A.
Trước phiên mã.
B.
Dịch mã.
C.
Trước dịch mã.
D.
Phiên mã.
Câu 44

Tại một thời điểm xác định, phần lớn các gen trong tế bào tồn tại ở trạng thái nào ?

A.
Trạng thái bị kích thích.  
B.
Trạng thái hoạt động.  
C.
Trạng thái ức chế.  
D.
Trạng thái tháo xoắn tối đa.
Câu 45

Trong Ôpêrôn Lac, gen điều hòa có vai trò gì ?

A.
Kiểm soát các pôlipeptit có liên quan về chức năng.  
B.
Kiểm soát việc tổng hợp prôtêin ức chế.
C.
Chỉ huy chi phối hoạt động của nhóm gen cấu trúc nằm liền sau nó.
D.
Nơi để ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.  
Câu 46

Trong Ôpêrôn Lac cụm gen cấu trúc có vai trò gì?

A.
Kiểm soát các polipeptit có liên quan về chức năng.
B.
Chỉ huy chi phối hoạt động của nhóm gen cấu trúc nằm liền sau nó.
C.
Nơi để ARN-polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D.
Kiểm soát việc tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 47

Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở vị trí nào của gene?

A.
Đầu 5’ mạch mã gốc
B.
Đầu 3’ mạch mã gốc
C.
Nằm ở giữa gene
D.
Nằm ở cuối gene
Câu 48

Bản chất mối liên hệ giữa prôtêin và tính trạng là gì?

A.
Prôtêin tham gia vào các hoạt động sinh lí của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện. 
B.
Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng. 
C.
Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện.
D.
Prôtêin đóng vai trò xúc tác cho mọi quá trình sinh lí của tế bào và cơ thể, tạo điều kiện cho tính trạng được biểu hiện.
Câu 49

Hệ thống nào sau đây được xem là một Operon đầy đủ ?

A.
Cụm gen chỉ huy hoạt động của các gen cấu trúc.
B.
Hệ thống gen làm nhiệm vụ kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế.
C.
Hệ thống nhiều gen cùng phối hợp điều hòa hoạt động tổng hợp prôtêin.
D.
Cụm các gen cấu trúc kiểm soát việc tổng hợp các pôlipeptit.
Câu 50

Đối với Operon Lac ở E. coli thì đường lactose có vai trò gì ?

A.
Chất ức chế.
B.
Chất cảm ứng.
C.
Chất kích thích.
D.
Chất bất hoạt.