ĐỀ THI Toán học
Ôn tập trắc nghiệm Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit Toán Lớp 12 Phần 2
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {{2^x} – 4} \right)\left( {{x^2} – 2x – 3} \right) < 0\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình: \({3^{{x^2} + \sqrt {x – 1} – 1}} + 3 \le {3^{{x^2}}} + {3^{\sqrt {x – 1} }}\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình: \({81.9^{x – 2}} + {3^{x + \sqrt x }} – \frac{2}{3}{.3^{2\sqrt x + 1}} \ge 0\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{1}{{{3^x} + 5}} \le \frac{1}{{{3^{x + 1}} – 1}}\) là:
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({6^{2x + 1}} – {13.6^x} + 6 \le 0\).
Tập hợp nghiệm của bất phương trình \({3^{3x – 2}} + \frac{1}{{{{27}^x}}} \le \frac{2}{3}\) là:
Bất phương trình \({9^x} – {3^x} – 6 < 0\) có tập nghiệm là
Nghiệm của bất phương trình \({e^x} + {e^{ – x}} < \frac{5}{2}\) là:
Nghiệm nguyên dương lớn nhất của bất phương trình: \({4^{x – 1}} – {2^{x – 2}} \le 3\) là:
Bất phương trình \({\left( {\sqrt 3 – 1} \right)^{x + 1}} < {\left( {4 – 2\sqrt 3 } \right)^{x – 1}}\) có tập nghiệm là:
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} + {4^{x + 2}} + {4^{x + 4}} \ge {5^x} + {5^{x + 2}} + {5^{x + 4}}\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{{2.3}^x} – {2^{x + 2}}}}{{{3^x} – {2^x}}} \le 1\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} + {4.5^x} – 4 < {10^x}\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{3^x}}}{{{3^x} – 2}} < 3\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} + {2^{x + 1}} \le {3^x} + {3^{x – 1}}\)
Bất phương trình \({2^{{x^2} – 3x + 4}} \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2x – 10}}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên dương?
Nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{9{x^2} – 17x + 11}} \ge {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{7 – 5x}}\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\sqrt 5 – 2} \right)^{\frac{{2x}}{{x – 1}}}} \le {\left( {\sqrt 5 + 2} \right)^x}\) là:
Tập các số x thỏa mãn \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^{4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 – x}}\) là:
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\left( {\frac{\pi }{3}} \right)^{\frac{1}{x}}} < {\left( {\frac{\pi }{3}} \right)^{\frac{3}{x} + 5}}\).
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \(0,{3^{{x^2} + x}} > 0,09\).
Giải bất phương trình \({2^{ – {x^2} + 3x}} > 4\).
Tìm tất cả các nghiệm của bất phương trình: \({2^{ – \left| x \right|}} > \frac{1}{8}\).
Nghiệm của bất phương trình \({3^{x + 2}} \ge \frac{1}{9}\) là:
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2x + 1}} < {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{3x – 2}}\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{x + 2}} < {\left( {\frac{1}{4}} \right)^x}\) là:
Giải bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ – 3{x^2}}} < {3^{2x + 1}}\) ta được tập nghiệm:
Một học sinh giải bất phương trình \({\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{ – \frac{1}{x}}} \le {\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{ – 5}}\).
Bước 1: Điều kiện \(x \ne 0\)
Bước 2: Vì \(0 < \frac{2}{{\sqrt 5 }} < 1\) nên \({\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{ – \frac{1}{x}}} \le {\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{ – 5}} \Leftrightarrow \frac{1}{x} \le 5\)
Bước 3: Từ đó suy ra \(1 \le 5x \Leftrightarrow x \ge \frac{1}{5}\). Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left[ {\frac{1}{5};\, + \infty } \right)\).
Tìm số nghiệm nguyên dương của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{{x^2} – 2x}} \ge \frac{1}{{125}}\).
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({2^{x – 1}} > {\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{\frac{1}{x}}}\).
Giải bất phương trình \(\frac{1}{9}{.3^{3x}} > 1\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} > {3^{x + 1}}\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{4 – {x^2}}} \ge 27\) là:
Giải bất phương trình \(\log _{2}(\sqrt{x-2}+4) \leq \log _{3}\left(\frac{1}{\sqrt{x-1}}+8\right)\)
Tìm số nghiệm của phương trình \(\log _{2}(\sqrt{x-2}+4) \leq \log _{3}\left(\frac{1}{\sqrt{x-1}}+8\right)\)
Giải bất phương trình \(2^{\log _{2}^{2} x}-10 x^{\log _{2} \frac{1}{x}}+3>0\) ta được
Giải bất phương trình \(\log _{x} 3-\log _{\frac{x}{3}} 3<0\) ta được
Giải bất phương trình \(\log _{0,2}^{2} x-5 \log _{0,2} x<-6\)
Giải bất phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}\left(\log _{2}(2 x-1)\right)>0\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\log _{2}\left(x^{2}-x-2\right) \geq \log _{0,5}(x-1)+1 .\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \(2 \log _{2} \sqrt{x+1} \leq 2-\log _{2}(x-2)\) là
Giải bất phương trình \(1+\log _{2}(x-2)>\log _{2}\left(x^{2}-3 x+2\right)\)
Giải bất phương trình \(\log _{0,4}(5 x+2)>\log _{0,4}(3 x+6)\)
\(\text { Giải bất phương trình } 3.2^{x}+7.5^{x}>49.10^{x}-2\)
Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình: \(9^{x}+(m-1) \cdot 3^{x}+m>0\) nghiệm đúng \(\forall x>1 \text { . }\)
Nghiệm của bất phương trình \(2^{\sqrt{x}}-2^{1-\sqrt{x}}<1\) là:
Giải bất phương trình \(2^{x}+4.5^{x}-4<10^{x}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{1}{3^{x}+5} \leq \frac{1}{3^{x+1}-1}\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \(4^{x}-3.2^{x}+2>0\) là
Giải bất phương trình \(16^{x}-4^{x}-6 \leq 0\)