THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1242
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5226

Ôn tập trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen Sinh Học Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ?

 

A.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lân phiên mã khác nhau.
B.
Các gen nay có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
C.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
D.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 2

Trong mô hình điều hòa Monô và Jacôp theo Operon Lac, chất cảm ứng là:

 

A.
Đường lactozo 
B.
Đường galactozo
C.
Đường glucozo 
D.
Protein ức chế
Câu 3

Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?

 

A.
Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozơ có trong môi trường.
B.
Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C.
Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN pôlimeraza bám và khởi đầu phiên mã.
D.
Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 4

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong Operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A.
Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.
B.
Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.
C.
Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
D.
Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.
Câu 5

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức

 

A.
dịch mã
B.
sau dịch mã
C.
trước phiên mã
D.
phiên mã
Câu 6

Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:

 

A.
Nơi gắn các enzyme tham gia dịch mã tổng hợp protein
B.
Nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã
C.
Nơi tổng hợp protein ức chế
D.
Nơi mà ARN polimerase bám vào khởi đầu phiên mã
Câu 7

Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì

 

A.
có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau.
B.
có số lần dịch mã hoàn toàn giống nhau.
C.
có chức năng giống nhau.
D.
có cơ chế điều hòa phiên mã khác nhau.
Câu 8

Theo mô hình cấu trúc của opêrôn Lac ở vi khuẩn đường ruộtE.coli, khi nào gen cấu trúc hoạt động?

A.
Khi môi trường có đường lactôzơ.   
B.
Khi môi trường có hay không có đường lactôzơ.
C.
Khi môi trường không có đường lactôzơ.
D.
Khi môi trường nhiều đường lactôzơ.
Câu 9

Điều hoà hoạt động gen chính là:

A.
điều hoà lượng mARN của gen tạo ra.   
B.
điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.
C.
điều hoà lượng tARN của gen tạo ra.    
D.
điều hoà lượng rARN của gen tạo ra.
Câu 10

Một Operon gồm các gen p o r s t (p: vùng khởi động; o: vùng vận hành; r,s,t: nhóm gen cấu trúc). Chủng vi khuẩn sau đây p+ o- r+ s+ t+ có operater bị hỏng nên chất ức chế không gắn vào được. Hậu quả sẽ là:

A.
Operon sẽ hoạt động vì các gen cấu trúc không bị sai hỏng.
B.
Operon sẽ hoạt động liên tục vì không có cơ chế điều hòa.
C.
Operon không hoạt động vì không có cơ chế điều hòa.
D.
Operon sẽ hoạt động vì promoter vẫn hoạt động bình thường.
Câu 11

Trong quá trình phiên mã, ARN – polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?

A.
Vùng khởi động. 
B.
Vùng kết thúc. 
C.
Vùng vận hành. 
D.
Vùng mã hóa.
Câu 12

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn:

A.
Sau phiên mã. 
B.
Sau dịch mã  
C.
Dịch mã. 
D.
Phiên mã.
Câu 13

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lác ở E.coli khi môi trường có lactozo thì:

A.
Protein ức chế không được tổng hợp.
B.
Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành.
C.
Sản phẩm của gen cấu trúc không được được tạo ra.
D.
ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 14

Không thuộc thành phần của một operon nhưng đóng vai trò quyết định hoạt động của operon là

A.
Vùng vận hành. 
B.
Vùng khởi động. 
C.
Vùng mã hóa. 
D.
Gen điều hòa.
Câu 15

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hòa có vai trò:

A.
mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác dụng lên vùng khởi động.
B.
mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác dụng lên vùng gen cấu trúc.
C.
mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác dụng lên vùng vận hành.
D.
là vị trí tương tác với protein ức chế cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
Câu 16

Trong trường hợp nào dưới đây chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động?

A.
Khi môi trường không có đường lactose
B.
Khi môi trường có nhiều đường lactose
C.
Khi môi trường có nhiều hoặc không có đường lactose
D.
Khi môi trường có đường lactose
Câu 17

Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:

A.
Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B.
Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C.
Gen điều hòa – vùng vận hành - vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D.
Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 18

Theo mô hình cấu trúc của opêrôn Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli, khi nào gen cấu trúc hoạt động?

A.
Khi môi trường có đường lactôzơ.   
B.
Khi môi trường có hay không có đường lactôzơ.
C.
Khi môi trường không có đường lactôzơ. 
D.
Khi môi trường nhiều đường lactôzơ.
Câu 19

Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:

A.
về cấu trúc gen.
B.
về chức năng của prôtêin do gen tổng hợp.
C.
về khả năng phiên mã của gen.
D.
về vị trí phân bố của gen.
Câu 20

Điều hòa của gen ở E. coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

A.
phiên mã.
B.
dịch mã.
C.
nhân đôi ADN.
D.
phiên mã và dịch mã.
Câu 21

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron? 

A.
Menđen và Morgan.
B.
Jacôp và Mônô.
C.
Lamac và Đacuyn. 
D.
Hacđi và Vanbec.
Câu 22

Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động? 

A.
Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. 
B.
Khi trong tế bào có lactôzơ. 
C.
Khi trong tế bào không có lactôzơ. 
D.
Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.
Câu 23

Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động? 

A.
Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B.
Khi trong tế bào có lactôzơ. 
C.
Khi trong tế bào không có lactôzơ. 
D.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 24

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là: 

A.
O (operator)
B.
P (promoter)
C.
Z, Y, A
D.
R.
Câu 25

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là: 

A.
vùng khởi động. 
B.
vùng kết thúc. 
C.
vùng mã hoá 
D.
vùng vận hành.
Câu 26

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng 

A.
khởi động. 
B.
vận hành. 
C.
điều hoà. 
D.
kết thúc. 
Câu 27

Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là: 

A.
tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. 
B.
tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. 
C.
tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã. 
D.
tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ. 
Câu 28

Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở: 

A.
 vi khuẩn lactic.
B.
 vi khuẩn coli. 
C.
 vi khuẩn Rhizobium.
D.
 vi khuẩn lam.
Câu 29

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: 

A.
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ 
B.
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ 
C.
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A 
D.
1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 30

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:  

A.
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B.
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C.
1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A 
D.
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 31

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

A.
vùng khởi động
B.
gen điều hòa
C.
vùng vận hành
D.
vùng mã hoá
Câu 32

Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là 

A.
vùng vận hành. 
B.
vùng mã hóa. 
C.
gen điều hòa
D.
gen cấu trúc
Câu 33

Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là 

A.
vùng vận hành
B.
vùng khởi động
C.
vùng mã hóa
D.
vùng điều hòa
Câu 34

Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với 

A.
vùng khởi động. 
B.
enzim phiên mã 
C.
prôtêin ức chế. 
D.
vùng vận hành.
Câu 35

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là 

A.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc. 
B.
nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. 
C.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. 
D.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 36

Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là 

A.
vùng điều hòa. 
B.
vùng khởi động. 
C.
gen điều hòa. 
D.
vùng vận hành.
Câu 37

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất 

A.
xúc tác 
B.
ức chế. 
C.
cảm ứng. 
D.
trung gian. 
Câu 38

Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? 

A.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ. 
B.
Khi môi trường không có lactôzơ. 
C.
Khi có hoặc không có lactôzơ. 
D.
Khi môi trường có lactôzơ. 
Câu 39

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách 

A.
liên kết vào vùng khởi động.
B.
liên kết vào gen điều hòa.
C.
liên kết vào vùng vận hành. 
D.
liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 40

Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là 

A.
vùng điều hòa. 
B.
vùng vận hành. 
C.
vùng khởi động. 
D.
gen điều hòa. 
Câu 41

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường 

A.
không có chất ức chế. 
B.
có chất cảm ứng. 
C.
không có chất cảm ứng. 
D.
có hoặc không có chất cảm ứng. 
Câu 42

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

A.
phiên mã. 
B.
dịch mã. 
C.
sau dịch mã. 
D.
sau phiên mã.
Câu 43

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? 

A.
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. 
B.
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. 
C.
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. 
D.
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 44

Operon là

A.
một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối. 
B.
cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN. 
C.
một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN. 
D.
cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 45

Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng 

A.
vận hành. 
B.
điều hòa. 
C.
khởi động. 
D.
mã hóa.
Câu 46

Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: 

A.
vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) 
B.
gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) 
C.
gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D.
vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 47

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì 

A.
prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. 
B.
prôtêin ức chế không được tổng hợp. 
C.
sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D.
ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động. 
Câu 48

Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

A.
điều hòa quá trình dịch mã
B.
điều hòa lượng sản phẩm của gen
C.
điều hòa quá trình phiên mã
D.
điều hoà hoạt động nhân đôi ADN
Câu 49

Ở vi khuẩn E.coli, chất ức chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin bằng cách:

A.
gắn vào vùng vận hành để ngăn cản sự phiên mã.
B.
ức chế trực tiếp hoạt động sao mã của các gen cấu trúc.
C.
gắn vào vùng khởi động và làm mất tác dụng của gen này.
D.
kết hợp với enzim ARN – pôlimeraza làm mất khả năng sao mã của gen này.
Câu 50

Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

(1) Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.

(2) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

(3) Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

(4) Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

Phương án đúng là:

A.
1, 2
B.
1, 3
C.
1, 4
D.
1, 2, 4