THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 24
Thời gian làm bài: 43 phút
Mã đề: #1247
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1803

Ôn tập trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Trong cấu trúc của opêron Lac, nếu đột biến là mất một đoạn phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc?

A.
Mất vùng khởi động.
B.
Mất vùng vận hành.
C.
Mất gen điều hòa.
D.
Mất một gen cấu trúc.
Câu 2

Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

A.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B.
Khi có hoặc không có lactôzơ.
C.
Khi môi trường không có lactôzơ.
D.
Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 3

Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

A.
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B.
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C.
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D.
Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.
Câu 4

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A.
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B.
Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C.
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D.
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Câu 5

Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng:

A.
vận hành
B.
điều hòa
C.
khởi động
D.
mã hóa
Câu 6

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

A.
prôtêin ức chế
B.
đường lactôzơ
C.
enzim ADN-pôlimeraza
D.
đường mantôzơ
Câu 7

Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A.
Opêron là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc.
B.
Opêron là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử prôtêin có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau.
C.
Opêron là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau.
D.
Opêron là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN.
Câu 8

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E.coli, kí hiệu O (operator) là:

A.
vùng khởi động
B.
vùng kết thúc
C.
vùng mã hóa
D.
vùng vận hành
Câu 9

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

A.
gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B.
vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C.
gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D.
gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 10

Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

A.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
B.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
C.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
D.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
Câu 11

Vai trò của lactozo trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là:

A.
liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polimeraza hoạt động.
B.
gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa.
C.
hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa.
D.
ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.
Câu 12

Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

  1. (1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
  2. (2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
  3. (3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
  4. (4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là:

A.
(2) và (4)
B.
(1), (2) và (3)
C.
(2) và (3)
D.
(2), (3) và (4)
Câu 13

Trình tự nucleotit đặc biệt của một operon nơi enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã các gen cấu trúc được gọi là:

A.
gen điều hòa.
B.
vùng mã hóa.
C.
vùng vận hành.
D.
vùng vận hành.
Câu 14

Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là:

A.
mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B.
nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C.
mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành.
D.
mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 15

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?

A.
Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
B.
 Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C.
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D.
ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 16

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực?

A.
Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
B.
Phần lớn các trình tự nucleotit trên ADN được mã hóa thành các thông tin di truyền.
C.
 Phần ADN không mã hóa thì đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
D.
Có nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn: từ nhiễm sắc thể (NST) tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.
Câu 17

Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là:

A.
gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc.  
B.
 vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc.  
C.
nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.  
D.
nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành.
Câu 18

Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?

A.
Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
B.
Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, không diễn ra sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
C.
 Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, enzim phiên mã có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc.
D.
 Khi môi trường có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
Câu 19

Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

A.
Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.
B.
Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
C.
 Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
D.
Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.
Câu 20

Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:

A.
 tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.    
B.
 tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C.
 tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.   
D.
 tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Câu 21

Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:

A.
vi khuẩn lactic.                            
B.
vi khuẩn coli.                                             
C.
vi khuẩn Rhizobium.                                  
D.
vi khuẩn lam.
Câu 22

Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:

A.
vùng vận hành.                          
B.
 vùng khởi động.                                          
C.
vùng mã hóa.                                              
D.
vùng điều hòa.
Câu 23

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì

A.
prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B.
prôtêin ức chế không được tổng hợp.  
C.
sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. 
D.
ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 24

Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

A.
điều hòa quá trình dịch mã. 
B.
điều hòa lượng sản phẩm của gen.  
C.
điều hòa quá trình phiên mã. 
D.
điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.